Câu 12 trang 222 Sách bài tập Hình học 11 Nâng caoGiải bài tập Câu 12 trang 222 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao Cho hình hộp \(ABC{\rm{D}}.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) với M là trung điểm của CD. a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (MAA1) và (BDD1B1). b) Dựng đường thẳng ∆ qua M cắt BD1 và AA1. c) Gọi P và Q lần lượt là giao điểm của ∆ với BD1 và AA1. Tính tỉ số \({{MP} \over {MQ}}\). d) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mp(B,∆). Trả lời
a) Gọi I là giao điểm của AM và BD, M1 là trung điểm cuae C1D1, I1 là giao điểm của A1M1 với B1D1. Dễ thấy II1 chính là giao tuyến của hai mặt phẳng (MAA1) và (BDD1B1). b) Giả sử đường thẳng ∆ cần tìm cắt BD1 và AA1 lần lượt tại P và Q. Khi đó P chính là giao điểm của BD1 với mp(MAA1). Vậy P là giao điểm của BD1 và II1. Từ đó, suy ra cách dựng đường thẳng ∆ như sau: - Lấy giao điểm P của BD1 và II1. - Vẽ đường thẳng MP. Khi đó, đường thẳng MP chính là đường thẳng ∆ cần tìm. c) Ta có \(DM//AB \Rightarrow {{IM} \over {IA}} = {{M{\rm{D}}} \over {AB}} = {1 \over 2} \Rightarrow {{IM} \over {IA}} = {1 \over 2}\) và \(IP//AQ \Rightarrow {{MP} \over {PQ}} = {{MI} \over {IA}} = {1 \over 2} \Rightarrow {{MP} \over {PQ}} = {1 \over 2}\) Suy ra \({{MP} \over {MP + PQ}} = {1 \over {2 + 1}} = {1 \over 3} \Rightarrow {{MP} \over {MQ}} = {1 \over 3}.\) d) Nối B với Q cắt A1B1 tại E. Từ E kẻ EF // B1M1 cắt A1D1 tại F. Gọi J là giao điểm của EF với C1D1. Nối J với M cắt DD1 tại K. Vậy thiết diện là ngũ giác BEFKM. Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 11 Nâng cao - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
ÔN TẬP CUỐI NĂM - HÌNH HỌC
|
Giải bài tập Câu 13 trang 222 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
Giải bài tập Câu 14 trang 223 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
Giải bài tập Câu 15 trang 223 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
Giải bài tập Câu 16 trang 223 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao