Câu 2.40 trang 67 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng caoMột bình chứa 6 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. a) Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính xác suất để: Một bình chứa 16 viên bi, với 7 viên bi trắng, 6 viên bi đen và 3 viên bi đỏ. a) Lấy ngẫu nhiên ba viên bi. Tính xác suất để: i) Lấy được cả ba viên bi đỏ. ii) Lấy được cả ba viên bi không đỏ iii) Lấy được một viên bi trắng, một viên bi đen, một viên bi đỏ. b) Lấy ngẫu nhiên bốn viên bi. Tính xác suất để: i) Lấy được đúng một viên bi trắng. ii) Lấy được đúng hai viên bi trắng. c) Lấy ngẫu nhiên mười viên bi. Tính xác suất rút được 5 viên bi trắng, 3 viên bi đen và 2 viên bi đỏ. Giải a) i) \({1 \over {C_{16}^3}} = {1 \over {560}}\) ii)\({{C_{13}^3} \over {C_{16}^3}} = {{143} \over {280}}\) iii) \({{7.6.3} \over {C_{16}^3}} = {9 \over {40}}\). b) i) \({{C_7^1C_9^3} \over {C_{16}^4}} = {{21} \over {65}}\) ii)\({{C_7^2C_9^2} \over {C_{16}^4}} = {{27} \over {65}}\). c) \({{C_7^5C_6^3C_3^2} \over {C_{16}^{10}}} = {{45} \over {286}}\). sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 11 Nâng cao - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 4, 5: Biến cố và xác suất của biến cố - Các quy tắc tính xác suất
|
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1, 2,…9. Rút ngẫu nhiên hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ với nhau. Tính xác suất để a) Tích nhận được là số lẻ. b) Tích nhận được là số chẵn.
Một hộp đựng 9 thẻ được số 1, 2, ….9. Rút ngẫu nhiên 5 thẻ. Tính xác suất để a) Các thẻ ghi số 1, 2, 3 được rút. b) Có đúng một trong ba thẻ ghi số 1, 2, 3 được rút. c) Không thẻ nào trong ba thẻ ghi các số 1, 2, 2 được rút.
Tám người trong đó có hai vợ chồng anh A được xếp ngẫu nhiên xung quanh một bàn tròn. Tính xác suất để hai vợ chồng anh A ngồi cạnh nhau (cách sắp xếp được hiểu như bài 2.19).