Câu 6.18 trang 198 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 6.18 trang 198 SBT Đại số 10 Nâng cao Trên đường tròn lượng giác hãy tìm các điểm xác định bởi các số: \(\dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2},\left( {k \in Z} \right)\); \(k\dfrac{\pi }{3},\left( {k \in Z} \right)\); \(k\dfrac{{2\pi }}{5},\left( {k \in Z} \right)\). Giải: •.Các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số \(\dfrac{\pi }{4} + k\dfrac{\pi }{2},\left( {k \in Z} \right)\) là bốn điểm của hình vuông nội tiếp đường tròn đó, có hai cạnh song song với \(OA\) (\(O\) là tâm, \(A\) là giao của đường trong với trục hoành (là gốc của đường tròn lượng giác)), (chỉ cần lấy \(k = 0,1,2,3\)). •.Các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số \(k\dfrac{\pi }{3},\left( {k \in Z} \right)\), là các đỉnh của lục giác đều nội tiếp đường tròn đó, trong đó một đỉnh là gốc \(A\) của đường tròn lượng giác (chỉ cần lấy \(k = 0,1,2,3,4,5\)) •.Các điểm trên đường tròn lượng giác xác định bởi các số \(k\dfrac{{2\pi }}{5},\left( {k \in Z} \right)\) là các đỉnh ngũ giác đều nội tiếp đường tròn đó, trong đó một đỉnh là gốc \(A\) của đường tròn lượng giác (chỉ cần lấy \(k = 0,1,2,3,4\)) Sachbaitap.com
|