Câu 6.50 trang 205 SBT Đại số 10 Nâng caoGiải bài tập Câu 6.50 trang 205 SBT Đại số 10 Nâng cao Giả sử các biểu thức sau có nghĩa, chứng minh rằng: a) \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha + \sin 2\alpha }}{{1 + \cos \alpha + \cos 2\alpha }};\) b) \({\tan ^2}\alpha = \dfrac{{2\sin 2\alpha - \sin 4\alpha }}{{2\sin 2\alpha + \sin 4\alpha }}\). Giải: a) \(\begin{array}{l}\dfrac{{\sin \alpha + \sin 2\alpha }}{{1 + \cos \alpha + \cos 2\alpha }} = \dfrac{{\sin \alpha \left( {1 + 2\cos \alpha } \right)1}}{{1 + \cos \alpha + 2{{\cos }^2}\alpha - 1}}\\ = \dfrac{{\sin \alpha \left( {1 + 2\cos \alpha } \right)}}{{\cos \alpha \left( {1 + 2\cos \alpha } \right)}} = \tan \alpha \end{array}\) b) \(\begin{array}{l}\dfrac{{2\sin 2\alpha - \sin 4\alpha }}{{2\sin 2\alpha + \sin 4\alpha }} = \dfrac{{2\sin 2\alpha \left( {1 - \cos 2\alpha } \right)}}{{2\sin 2\alpha \left( {1 + \cos \alpha } \right)}}\\ = \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} = {\tan ^2}\alpha .\end{array}\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Một số công thức lượng giác
|