Câu 88 trang 157 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh đáy là a và 2a, chiều cao của mặt bên là a. Cho hình chóp cụt tứ giác đều ABCD.A’B’C’D’ có các cạnh đáy là a và 2a, chiều cao của mặt bên là a. a. Tính diện tích xung quanh của hình chóp cụt. b. Tính độ dài cạnh bên và chiều cao hình chóp cụt. Giải:
a. Mỗi mặt bên của hình chóp cụt là một hình thang có hai đáy là a và 2a; đường cao bằng a. Diện tích mặt bên là: \(S = \left( {a + 2a} \right):2.a = {3 \over 2}{a^2}\) (đvdt) Diện tích xung quanh hình nón cụt: \({S_{xq}} = 4.{3 \over 2}{a^2} = 6{a^2}\) (đvdt) b. Kẻ A’H ⊥ AB Ta có K là trung điểm của AB, I là trung điểm của A’B’, O và O’ là tâm của hai hình vuông đáy. Ta có: \(A'I = {a \over 2};AK = a \Rightarrow AH = {a \over 2}\) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AA’H, ta có: \(A'{A^2} = A'{H^2} + A{H^2} = {a^2} + {{{a^2}} \over 4} = {{5{a^2}} \over 4}\) Suy ra: \(AA' = \sqrt {{{5{a^2}} \over 4}} \) Kẻ IE ⊥ OK, ta có: OK = a \( \Rightarrow EK = {a \over 2}\) Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông IEK, ta có: \(I{K^2} = I{E^2} + E{K^2} = {a^2} - {\left( {{a \over 2}} \right)^2} = {{3{a^2}} \over 4}\) Vậy \(IE = \sqrt {{{3{a^2}} \over 4}} \) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 8 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Ôn tập chương IV - Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều
|
Cần phải đo đường chéo của một viên gạch có dạng hình hộp chữ nhật mà chỉ được phép sử dụng thước có chia vạch thì phải làm như thế nào ? (không được cắt, xẻ…)
Tính thể tích của một trụ bê tông cho theo các kích thước ở hình 166, SJ = 9, OI = IJ. Phần trên là một hình hộp chữ nhật, phần dưới là một hình chóp cụt tứ giác đều.
Quan sát hình lăng trụ đứng tam giác ở hình bs.15 rồi điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng sau:
Một con kiến đang ở vị trí M là trung điểm cạnh A’D’ của một chiếc hộp hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (h. bs.16). Con kiến muốn bò qua sáu mặt của chiếc hộp rồi quay trở về M. Tìm đường đi ngắn nhất của con kiến.