Câu 89 trang 150 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1Tính cạnh đáy BC của tam giác cân ABC. Tính cạnh đáy BC của tam giác cân ABC trên các hình dưới đây. a) Trên hình bên trái: AH = 7cm, HC = 2cm b) Trên hình bên phải: AH = 4cm, HC = 1cm Giải a) ∆ABC cân tại A, ta có: AB = AC = 2 + 7 = 9 Trong tam giác vuông BHA, ta có \(\widehat {BHA} = 90^\circ \) Áp dụng định lý Pytago, ta có: \(A{B^2} = B{H^2} + H{A^2}\) Suy ra: \(B{H^2} = A{B^2} - A{H^2} = {9^2} - {7^2} = 81 - 49 = 32\) Trong tam giác vuông BHC, ta có \(\widehat {BHC} = 90^\circ \) Áp dụng định lý Pytago, ta có: \(B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\) \(B{C^2} = 32 + {2^2} = 36 \Rightarrow BC = 6\) b) ∆ABC cân tại A nên ta có: AB = AC = 4 +1 = 5 Trong tam giác vuông BHA, ta có: \(\widehat {BHA} = 90^\circ \) Áp dụng định lý Pytago, ta có: \(A{B^2} = B{H^2} + H{A^2}\) Suy ra: \(B{H^2} = A{B^2} - H{A^2} = {5^2} - {4^2} = 25 - 16 = 9\) Trong tam giác vuông BHC, ta có \(\widehat {BHC} = 90^\circ \) Áp dụng định lý Pytago, ta có: \(B{C^2} = B{H^2} + H{C^2}\) \(B{C^2} = 9 + {1^2} = 10 \Rightarrow BC = \sqrt {10} \) Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Toán 7 - Xem ngay >> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
Bài 7: Định lí Py-ta-go
|
So sánh quãng đường lúc đi và quãng đường lúc về của An, quãng đường nào dài hơn.
Hãy chọn ra các bộ ba có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác vuông.
Chứng minh rằng tam giác ABC vẽ trên giấy kẻ ô vuông (hình 67) là tam giác vuông cân.