Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đù các từ hay cụm từ thích hợp: "Công thức hoá học dùng để biểu diễn.... gồm.... và .... ghi ở chân. Công thức hoá học của ... chỉ gồm một ... còn của ...... gồm từ hai ...... trở lên".
Cho công thức hoá học của một số chất như sau . -Brom : Br2. -Nhôm clorua : AlCl3 -Magie oxit : MgO.
Cho công thức hoá học một số chất như sau : A . Axit sunfuhidric : H2S. B . Kali oxit: K2O. C. Liti hiđroxit: LiOH.
V ề công thúc hoá học và tính phẩn tử kh ối của các hợp chất sau : a ) Mangan đioxit, biết trong phân tử có 1Mn và 2O. b) Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl. c) Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O d) Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của năm phân tử bari sunfat 5 BaS04 là A.1160 đvC. B. 1165 đvC. C. 1175 đvC D. 1180 đvC.
a) Tính khối lượng bằng gam của : -6,02.1023 phân tử nước H20, -6,02.1023 phân tử cacbon đioxit CO2, -6,02.1023 phân tử canxi cacbonat CaCO3. b) Nêu nhận xét về số trị của các giá trị khối lượng tính được này và số trị phân tử khối của mỗi chất.
Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố lưu huỳnh. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất. {Hướng dẫn : Để viết đúng công thức hoá học của hợp chất AxBy phải xác định được các chỉ số X, y. Biết rằng, tỉ lệ phần trăm về khối lượng giữa hai nguyên tố trong hợp chất bằng đúng tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong 1 phân tử. Từ đây có các tỉ lệ như sau :
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là nitơ và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lê khối lương giữa hai nguyên tố trong A bằng
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp chọn trong khung "Hoá trị là con số biểu thị ………. của …… nguyên tố này (hay …… ) với …. Nguyên tố khác. Hoá trị của một ….. (hay …. ) được xác định theo …. của H chọn làm đơn vị và ……… của O là hai đơn vị".
Người ta quy ước mỗi vạch ngang giữa hai kí hiệu biểu thị một hoá trị của mỗi bên nguyên tử. Cho biết sơ đồ công thức của hợp chất giữa nguyên tố X, Y với H và O như sau :
Viết sơ đồ công thức của các hợp chất sau : HCl ; H2O ; NH3; CH4.
Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, cho biết s hoá trị II : K2S ; MgS ; Cr2S3 ; CS2.
Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong công thức hoá học của các hợp chất sau, biết nhóm (NO3) hoá trị I và nhóm (CO3) hoá trị II :
Lập công thức hoá học của những hợp chất hai nguvên tố như sau :
Lập công thức hoá học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau :
Cho biết công thức hoá học hợp chất của nguyên tố X với nhóm (SO4) và hợp chất của nhóm nguyên tử Y với H như sau :
Lập công thức hoá học và tính phân tử khối của các hợp chất có phân tử gồm Na, Cu(II) và Al lần lượt liên kết với:
Biết Cr (crom) có hai hoá trị thường gặp là II và III, hãy chọn những công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây :
Người ta xác định được rằng, nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro. Viết công thức hoá học và tính phân tử khối của hợp chất. Xác định hoá trị của silic trong hợp chất. (Xem lại hướng dẫn bài tập 9.7* trước khi làm bài tập này).