Khí cacbon monooxit (CO) nguy hiểm là do có khả năng kết hợp với hemoglobin trong máu làm mất khả năng vận chuyển oxi của máu. Trong trường hợp nào sau đây, con người có thể bị tử vong do ngộ độc CO ?
Khí CO và CO2 bị coi là chất làm ô nhiễm môi trường vì
Cacbon và oxi phản ứng theo phương trình hoá học sau
Khí CO sinh ra thường có lẫn một phần khí CO2. Hãy giới thiệu hai phương pháp hoá học có thể thu được khí co trong phòng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.
Qua thí nghiệm ở hình vẽ 3.4, em hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Phản ứng hoá học này thuộc loại phản ứng nào ?
Trộn dung dịch X với dung dịch Y, Thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X, Y là
Dẫn khí cacbonic vào dung dịch natri hiđroxit. Sản phẩm có thể là chất nào ? Giải thích
Có những chất sau : NaHC03, Ca(OH)2, CaCl2, CaC03. a) Chất nào tác dụng được với dung dịch HCl ?
29.4. Có hỗn hợp bột CaC03 và CaS04. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối.lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học, nếu có.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
Cho 19 gam hỗn hợp Na2C03 và NaHC03 tác dụng với 100 gam dung dịch HCl, sinh ra 4,48 lít khí (đktc).
Những cặp chất nào dưới đây có thể tác dụng với nhau ? Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Một loại thuỷ tinh dùng để làm cửa kính, hoặc đồ dùng gia đình có thành phần : 75% Si02 ; 12% CaO ; 13% Na20. Hãy tìm công thức hoá học của thuỷ tinh dưới dạng các oxit.
Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh ?
Nung 150 kg CaC03 thu được 67,2 kg CaO. Hiệu suất của phản ứng là
Nung nóng m gam hỗn hợp CaC03 và MgCO3 đến phản ứng hoàn toàn, sau phản ứng thu được 2,72 gam hỗn hợp 2 oxit và 1344 ml khí C02 (ở đktc). Hãy tính giá trị của m.
Cho 1,06 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 224 mi khí cacbonic (ở đktc). Xác định công thức phân tử muối cacbonat.