Hãy cho biết tính chất và vai trò của một vài đại diện của đường đơn, đường đôi và đường đa.
Lipit và cacbohidrat có đặc điểm nào giống nhau về cấu tạo, tính chất, vai trò?
Tại sao có người không uống được sữa?
Lipit có nhiều trong bộ phận nào của cây trồng nói chung? cho ví dụ một loại cây cụ thể và vai trò của lipit đối với cây trồng đó.
Viết công thức tổng quát của axit amin. phân biệt các thuật ngữ: axit amin, pooliprptit, protein.
Phân biệt các cấu trúc bậc 1, 2, 3, 4 của phân tử protein. Kể tên các loại liên kết hóa học tham gia duy trì cấu trúc protein.
Tại sao một số vi sinh vật sống được trong suối nước nóng có nhiệt độ xấp xỉ 100oC mà protein của chúng lại không bị hư hỏng?
Tại sao khi đun sôi nước lọc cua (canh cua) thì protein của cua lại đông thành từng mảng?
35. Trong cơ thể sống, các nguyên tố phổ biến là A. C, H, O, N, p, Ca. B. C, H, N, Ca, K, s.
Trình bày cấu trúc phân tử AND theo mô hình của Oatxon – Crick.
Phân biệt các loại liên kết trong phân tử AND.
Một đoạn AND có 2400 nucleotit, có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nucleotit của gen. a) Xác định số nucleotit từng loại của AND. b) Xác định số liên kết hidro có trong đoạn mạch đó.
Gen B có 3000 nucleotit có A + T = 60% số nucleoti của gen. a)Xác định chiều dài của B b) Số nucleotit từng loại của gen B là bao nhiêu.
Chiều dài của phân tử AND là 34000 nm. Phân tử AND này có 400000G. a) Xác định số vòng xoắn trong phân tử AND. b) Xác định số lượng nucleoti từng loại trong phân tử AND.
Một chuỗi polipeptit có 200 axit amin, xác định số nucleoti trên phân tử mARN mã hóa chuỗi polopeptit.
36. Các nguyên tố C, H, O được coi là nguyên tố sinh học phổ biến vì A. cấu tạo nên mọi vật chất sống. B. không kết hợp với nhau và với nhiều nguyên tố khác,
Mô tả thành phần cấu tạo cua một nucleotit và liên kết giữa các nucleotit.
42. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim.