Bài 42, 43, 44, 45, 46 trang 125 Sách bài tập (SBT) Sinh học 10 - Bài tập trắc nghiệm42. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim. 42. Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì A. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các enzim. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định. 43. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm hàm lượng nhỏ nhất trong cơ thể người là A. nitơ. B. cacbon. C. hiđrô. D. phôtpho. 44. Vai trò nào dưới đây không phải là của nước trong tế bào ? A. Là dung môi hoà tan các chất. B. Là môi trường diễn ra phản ứng sinh hoá. C. Đảm bảo sự ổn định nhiệt. D. Là nguồn dự trữ năng lượng. 45. Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có A. nhiệt dung riêng cao. B. lực gắn kết. C. nhiệt bay hơi cao. D. tính phân cực. 46. Ôxi và hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết A. tĩnh điện. B. cộng hoá trị C. hiđrô. D. este. Hướng dẫn
Sachbaitap.com
Xem lời giải SGK - Sinh 10 - Xem ngay >> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Xem thêm tại đây:
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TRANG 123
|
47. Nước có tính phân cực do A. cấu tạo từ ôxi và hiđrô. B. electron của hiđrô yếu
53. Liên kết peptit nằm trong cấu trúc của loại phân tử nào sau đây ? A. ADN. B. Prôtêin.
58. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm A. tinh bột và saccarôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ
64. Sau khi thực hiện xong chức năng của mình, các ARN thường A. tồn tại tự do trong tế bào. B. liên kết lại với nhau.