Communication and Culture Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global SuccessGiải Communication and Culture unit 9 trang 107 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you. Listen and complete the conversations with the words in the box. Then practise it in pairs. EVERYDAY ENGLISH Making and responding to apologies
1. Listen and complete the conversations with the words in the box. Then practise it in pairs. (Nghe và hoàn thành các cuộc hội thoại với các từ trong hộp. Sau đó thực hành theo cặp.) A. Never mind (Đừng bận tâm) B. I’d like to apologise for (Tôi muốn xin lỗi) C. That’s all right (Không sao đâu, ổn mà) D. I’m sorry to (Tôi rất tiếc) 1. Mai: (1) ________ submitting my assignment late. I’m sorry, but my laptop was broken. Mr Ha: (2) ________. Next time you should finish it earlier and have a back-up copy in case you have any technical problems. 2. Nam: (3) ________ keep you waiting for so long. The talk was longer than expected. Mai: (4) ________. We still have enough time for dinner before the show. Bài nghe: 1. Mai: I’d like to apologise for submitting my assignment late. I’m sorry, but my laptop was broken. Mr Ha: That’s all right. Next time you should finish it earlier and have a back-up copy in case you have any technical problems. 2. Nam: I’m sorry to keep you waiting for so long. The talk was longer than expected. Mai: Never mind. We still have enough time for dinner before the show. Lời giải:
Dịch: 1. - Mai: Em muốn xin lỗi vì đã nộp bài tập muộn. Em xin lỗi, nhưng máy tính xách tay của em đã bị hỏng. - Thầy Hà: Không sao đâu. Lần tới, em nên hoàn thành nó sớm hơn và có một bản sao lưu trong trường hợp em gặp bất kỳ sự cố kỹ thuật nào. 2. - Nam: Tôi xin lỗi vì đã để bạn đợi quá lâu. Cuộc nói chuyện kéo dài hơn dự kiến. - Mai: Đừng bận tâm. Chúng ta vẫn có đủ thời gian để ăn tối trước buổi biểu diễn. 2. Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you. (Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự và đáp lại lời xin lỗi. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)
Lời giải: 1. Raxi: I hope you’ll excuse me for coming late. I’m sorry, but my motorbike was broken down. Alice: That’s all right. Fortunately, you’re still safe. 2. Eric: I’d like to apologies for my big mistake in the final test. I spent too much time on the reading task and didn’t have enough time to review all of my answers. Kelvin: Never mind. At least you still got a B+ and learnt from that experience. Dịch: 1. Raxi: Tôi hy vọng bạn sẽ thứ lỗi vì tôi đến muộn. Tôi xin lỗi, nhưng xe máy của tôi đã bị hỏng. Alice: Không sao đâu. May mắn thay, bạn vẫn an toàn. 2. Eric: Tôi muốn xin lỗi vì sai lầm lớn của tôi trong bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã dành quá nhiều thời gian cho nhiệm vụ đọc và không có đủ thời gian để xem lại tất cả các câu trả lời của mình. Kelvin: Đừng bận tâm. Ít nhất bạn vẫn đạt điểm B + và học được từ kinh nghiệm đó. CLIL 1. Read the text and complete each blank of the fact file about Earth Hour with ONE word. (Đọc văn bản và hoàn thành từng ô trống của tệp thông tin thực tế về Giờ Trái đất bằng MỘT từ.) EARTH HOUR Earth Hour is a global event organised by the World Wide Fund for Nature (WWF). Held every year, it encourages people and businesses to turn off their lights and other unnecessary electrical devices for one hour from 8:30 p.m. to 9:30 p.m. on the last Saturday of March. Earth Hour was started as a lights-out event in Sydney, Australia, in 2007. Since then, it has grown to become an international movement for the environment, happening in more than 7,000 cities and towns across 187 countries and territories. Earth Hour has created a positive environmental impact. It shows the public support for protecting the environment and saving the planet. It also draws attention to climate change and global energy issues, and promotes green activities worldwide. Viet Nam joined the event in 2009 and has been an active and keen supporter since then. Besides switching off lights, people can take part in a number of activities to raise awareness of environmental problems and call for action for climate, people and nature.
Dịch: Giờ Trái đất là sự kiện toàn cầu do Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF) tổ chức. Được tổ chức hàng năm, nó khuyến khích người dân và doanh nghiệp tắt đèn và các thiết bị điện không cần thiết khác trong một giờ từ 8:30 tối. đến 9:30 tối vào ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba. Giờ Trái đất được bắt đầu như một sự kiện tắt đèn ở Sydney, Australia, vào năm 2007. Kể từ đó, nó đã phát triển trở thành phong trào quốc tế vì môi trường, diễn ra tại hơn 7.000 thành phố và thị trấn trên 187 quốc gia và vùng lãnh thổ. Giờ Trái đất đã tạo ra tác động tích cực đến môi trường. Nó cho thấy sự ủng hộ của công chúng đối với việc bảo vệ môi trường và cứu hành tinh. Nó cũng thu hút sự chú ý đến biến đổi khí hậu và các vấn đề năng lượng toàn cầu, đồng thời thúc đẩy các hoạt động xanh trên toàn thế giới. Việt Nam tham gia sự kiện này vào năm 2009 và là một nước ủng hộ tích cực và nhiệt tình kể từ đó. Bên cạnh việc tắt đèn, mọi người có thể tham gia một số hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường và kêu gọi hành động vì khí hậu, con người và thiên nhiên. Lời giải:
Dịch:
2. Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.) 1. Do you want to take part in this lights-out event in Viet Nam? Why or why not? (Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao có hoặc tại sao không?) 2. If you have a chance to take part in the event, what would you do? (Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì?) Lời giải: 1. Yes, I’d love to. I want to save energy for our environment. 2. I will ask my friends to turn off their lights on Earth hour. Dịch: 1. Bạn có muốn tham gia sự kiện tắt đèn này tại Việt Nam không? Tại sao hoặc tại sao không? - Có, tôi rất thích. Tôi muốn tiết kiệm năng lượng cho môi trường của chúng ta. 2. Nếu có cơ hội tham gia sự kiện, bạn sẽ làm gì? - Tôi sẽ bảo bạn bè của tôi tắt đèn vào giờ Trái đất. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 9. Protecting the environment
|
Giải Looking back unit 9 trang 108 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Choose the correct word to complete each sentence. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.
Giải Project unit 9 trang 109 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Find information about a local or an International environmental organisations and complete the table. Present it to the class.
Giải Getting Started unit 10 trang 110 tiếng Anh 10 Global Success. Complete these sentences from 1. Put each phrase into the correct column. Read the conversation again. Then find and correct a mistake in each sentence below.
Giải Language unit 10 trang 111 tiếng Anh 10 Global Success. Put the verbs in brackets in the correct forms. Below is what ecotourists do. Match each sentence on the left with its explanation on the right.