Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 12, 13 SGK Toán 6 tập 1 Cánh DiềuGiải SGK Toán lớp 6 trang 12, 13 tập 1 Cánh Diều - Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên. Bài 3. Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây. Bài 6. Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau. Bài 1 trang 12 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\). Phương pháp: - Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, điền các chữ số vào bảng Lời giải: Ta có: +) 9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 = 9 058 500 400 (Trong tổng không có hàng trăm triệu, hàng chục nghìn và hàng nghìn nên ta thay bởi các chữ số 0). Bài 2 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Đọc và viết: a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau; b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau; c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau; d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau; Phương pháp: - Số lớn nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 9, các chữ số ở các hàng tiếp sau giảm dần. - Số nhỏ nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 1, chữ số hàng kế tiếp là 0, các chữ số ở các hàng tiếp sau tăng dần từ chữ số 2. - Số chẵn: Số có chữ số cuối là một trong các số sau: 0,2,4,6,8. - Số lẻ: Số có chữ số cuối là một trong các số sau: 1,3,5,7,9. Lời giải: a) 987 654 Đọc: Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư. b) 1 023 456 Đọc: Một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu. c) 98 765 432 Đọc: Chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai. d) 10 234 567 Đọc: Mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy Bài 3 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
Phương pháp: - Đọc tên đại dương rồi đến diện tích và độ sâu. Lời giải: * Ấn Độ Dương: + Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét * Bắc Băng Dương: + Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét * Đại Tây Dương: + Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét * Thái Bình Dương: + Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông + Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét. Bài 4 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII. b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30. Phương pháp: a) - Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp: + Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19. + Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29. - Các chữ số sau X hoặc sau XX là các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau: b) - Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước. - Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước. - Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.
Lời giải: a) IV: Bốn VIII: Tám XI: Mười một XXIII: Hai mươi ba XXIV: Hai mươi tư XXVII: Hai mươi bảy. b) 6: VI 14: XIV 18: XVIII 19: XIX 22: XXII 26: XXVI 30: XXX Bài 5 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305. b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần: 50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413. Phương pháp: - Đếm số các chữ số có trong mỗi số, số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn. - Nếu hai số đều có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng từ trái qua phải cho đến khi có cặp chữ số đầu tiên khác nhau. Lời giải: a) Vì số 9 909 820 là số có bảy chữ số còn ba số còn lại là các số có tám chữ số nên ta so sánh các số còn lại ta được: 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369 Khi đó ta có: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369 Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305; 12 059 369. b) Bốn số đã cho đều là số có tám chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ trái sang phải cho đến khi có cặp chữ số khác nhau ta được: 39 502 403 < 39 502 413 < 50 412 999 < 50 413 000 Hay 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403 Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ giảm dần là: 50 413 000; 50 412 999; 39 502 413; 39 502 403. Bài 6 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) \(x \le 6\); b) \(35 \le x \le 39\) c) \(216 \le x \le 219\) Phương pháp: Với số tự nhiên a cho trước: + Ta viết \(x \le a\) để chỉ \(x < a\) hoặc \(x = a\). + Ta viết \(x \ge a\) để chỉ \(x > a\) hoặc \(x = a\). Lời giải: a) \(x \le 6\) chỉ các số \(x < 6\) hoặc \(x = 6\). Các số nhỏ hơn 6 là: 0,1,2,3,4,5. A={0;1;2;3;4;5;6} b) \(35 \le x \le 39\) chỉ các số \(35 < x < 39\) hoặc \(x = 35\) hoặc \(x = 39\). Các số \(35 < x < 39\) là: 36;37;38. B={35;36;37;38;39}. c) \(216 < x \le 219\) chỉ các số \(216 < x < 219\) hoặc \(x = 219\). Các số \(216 < x < 219\) là: 217;218. C={217;218;219}. Bài 7 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho: a) 3 369 < \(\overline {33*9} \)< 3 389 b) 2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040 Phương pháp: - Xác định hàng của *. - So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải. Lời giải: a) * ở hàng chục. 3 369 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 6<*<8. * là số 7. b) * ở hàng chục. 2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 2\( \le \)*<4 * là: 2 hoặc 3. Bài 8 trang 13 SGK Toán 6 tập 1 - Cánh Diều Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau: Phương pháp: - So sánh các số. - Số nhỏ nhất là giá rẻ nhất. Lời giải: Để biết cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng nào là rẻ nhất thì ta so sánh giá tiền phích nước ở các cửa hàng trên. Quan sát bảng giá tiền ta thấy giá mỗi chiếc phích đều là các số tự nhiên có sáu chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái qua phải đến hàng có cặp chữ số khác nhau ta được: 105 000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000. Khi đó ta thấy số 105 000 là số bé nhất hay phích nước ở cửa hàng Bình Minh có giá rẻ nhất. Vậy cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng Bình Minh. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
|
Giải SGK Toán lớp 6 trang 16, 17 tập 1 Cánh Diều - Bài 3. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Bài 5. Một cơ thể trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng 450ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua trao đổi chất, 1 500 ml qua tiểu tiện.