Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 56 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1Tam giác ABC được vẽ trên ô vuông như Hình 4. Tính diện tích và chu vi của tam giác ABC. Một vườn hoa gồm ba thửa hình vuông X, Y, Z lần lượt có diện tích như Hình 5. Tính chu vi của vườn hoa đó. Bài 1 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau: a) \(\frac{{2\sqrt 5 }}{{\sqrt 2 }}\) b) \(\frac{{10}}{{3\sqrt 5 }}\) c) \( - \frac{{3\sqrt a }}{{\sqrt {12} a}}\) với a > 0 Phương pháp: Dựa vào VD1 trang 53 làm tương tự. Lời giải: Bài 2 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tính Khử mẫu của biểu thức lấy căn: a) \(\sqrt {\frac{4}{7}} \) b) \(\sqrt {\frac{5}{{24}}} \) c) \(\sqrt {\frac{2}{{3{a^3}}}} \) với a > 0 d) \(2ab\sqrt {\frac{{{a^2}}}{{2b}}} \) với a < 0, b > 0 Phương pháp: Dựa vào VD2 trang 53 làm tương tự. Lời giải: Bài 3 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Trục căn thức ở mẫu các biểu thức sau: a) \(\frac{4}{{\sqrt {13} - 3}}\) b) \(\frac{{10}}{{5 + 2\sqrt 5 }}\) c) \(\frac{{\sqrt a - \sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }}\) với a > 0; b > 0, \(a \ne b\). Phương pháp: Dựa vào VD3 trang 53 làm tương tự. Lời giải: Bài 4 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Rút gọn các biểu thức sau: a) \(2\sqrt 3 - \sqrt {27} \) b) \(\sqrt {45} - \sqrt {20} + \sqrt 5 \) c) \(\sqrt {64a} - \sqrt {18} - a\sqrt {\frac{9}{a}} + \sqrt {50} \) với a > 0 Phương pháp: Dựa vào VD5 trang 55 làm tương tự. Lời giải:
Bài 5 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tính a) \(\left( {\sqrt {\frac{4}{3}} + \sqrt 3 } \right)\sqrt 6 \) b) \(\sqrt {18} :\sqrt 6 + \sqrt 8 .\sqrt {\frac{{27}}{2}} \) c) \({\left( {1 - 2\sqrt 5 } \right)^2}\) Phương pháp: Dựa vào VD5 trang 55 làm tương tự. Lời giải:
Bài 6 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Chứng minh rằng: a) \(\frac{{a\sqrt b - b\sqrt a }}{{\sqrt {ab} }}:\frac{1}{{\sqrt a + \sqrt b }} = a - b\) với a > 0; b > 0 b) \(\left( {1 + \frac{{a + \sqrt a }}{{\sqrt a + 1}}} \right)\left( {1 - \frac{{a - \sqrt a }}{{\sqrt a - 1}}} \right) = 1 - a\) với a \( \ge \) 0 và a \( \ne \)1 Phương pháp: Phân tích xuất hiện nhân tử chung, tính toán vế trái rồi tính đưa về dạng vế phải. Lời giải: Bài 7 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Tam giác ABC được vẽ trên ô vuông như Hình 4. Tính diện tích và chu vi của tam giác ABC Phương pháp: Nhìn vào hình ta xét tam giác vuông ABC biết được độ dài các cạnh sau đó áp dụng công thức chu vi tam giác = AB + BC + AC và diện tích tam giác = \(\frac{1}{2}AB.BC\) Lời giải: Gọi các điểm M, N, P như hình vẽ.
Độ dài mỗi cạnh của lưới ô vuông bằng 1 cm. Hình vuông MNPC chứa tam giác ABC có độ dài mỗi cạnh bằng 4 cm. Diện tích hình vuông MNPC là: SMNPC = 42 = 16 (cm2). • Xét tam giác AMC có AM = 3 cm, CM = 4 cm. Áp dụng định lí Pythagore, ta có: AC2 = AM2 + CM2 = 32 + 42 = 25. Suy ra AC = 5 cm.
Bài 8 trang 56 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo Một vườn hoa gồm ba thửa hình vuông X, Y, Z lần lượt có diện tích như Hình 5. Tính chu vi của vườn hoa đó. Phương pháp: - Từ diện tích S = a2 (a: độ dài cạnh) từng hình vuông ta tìm được lần lượt cạnh của từng hình vuông - Sau đó tính chu vi của từng hình vuông rồi cộng cá kết quả với nhau. Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai
|
Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài (sqrt {12} )cm, chiều rộng(sqrt 8 )cm, chiều cao (sqrt 6 ) như Hình 2.a) Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.b) Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.