Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 104, 105 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 104, 105 Kết nối tri thức tập 1 bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000 tiết 3. Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Bài 1 trang 104 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Kết quả của phép nhân 181 × 4 là: A. 424 B. 742 C. 724 D. 721 b) Kết quả của phép chia 806 : 2 là: A. 43 B. 403 C. 430 D. 304 c) Số dư của phép chia 465 : 7 là: A. 6 B. 5 C. 4 D. 3 Phương pháp: Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp. Lời giải: Bài 2 trang 105 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? Phương pháp: - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia. - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. Lời giải: a) ...... x 8 = 280 280 : 8 = 35 Vậy số cần điền vào ô trống là 35. b) ...... : 9 =108 108 x 9 = 972 Vậy số cần điền vào ô trống là 972. c) 84 : ...... = 6 84 : 6 = 14 Vậy số cần điền vào ô trống là 14. d) ....... x 7 = 161 161 : 7 = 23 Vậy số cần điền vào ô trống là 23. Bài 3 trang 105 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Trong vườn nhà An có 19 cây chanh, số cây cam gấp 4 lần số cây chanh. Hỏi vườn nhà An có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? Phương pháp: Bước 1: Tính số cây cam = Số cây chanh x 4 Bước 2 : Tính tống tất cả số cây cam và cây chanh = Số cây cam + Số cây chanh Lời giải: Tóm tắt: Bài giải Số cây cam vườn nhà An có là: 19 x 4 = 76 (cây) Vườn nhà An có tất cả số cây cam và cây chanh là 19 + 76 = 95 (cây) Đáp số: 95 cây Bài 4 trang 105 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? a) 16 số quả dâu tây là …… quả dâu tây. b) 18 số quả dâu tây là …… quả dâu tây. Phương pháp: Bước 1: Đếm số quả dâu tây có trong hình vẽ. Bước 2: Để tìm 16 số quả dâu ta lấy số quả dâu tây vừa đếm được chia cho 6. Để tìm 18 số quả dâu tây ta lấy số quả dâu tây vừa đếm được chia cho 8. Lời giải: Ta đếm được có 24 quả dâu tây. a) 16 số quả dâu tây là 24 : 6 = 4 (quả) b) 18 số quả dâu tây là: 24 : 8 = 3 (quả) Ta điền như sau: a) 16 số quả dâu tây là 4 quả dâu tây. b) 18 số quả dâu tây là 3 quả dâu tây. Bài 5 trang 105 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết chữ số 0, 1, 2, 3 thích hợp vào ô trống. Phương pháp: Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải: Ta có: - Hàng đơn vị ở tích là 6, mà 2 × 3 = 6 nên hàng đơn vị ở thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3; hoặc ngược lại hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 3, thừa số thứ hai là 2. - Hàng chục ở tích là 0 nên hàng chục ở thừa số thứ nhất là 0. - Ta còn số 1 điền vào hàng trăm của thừa số thứ nhất. Mà 3 × 1 = 3 nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ hai là 3. Ta điền được như sau: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 41. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1000
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 106, 107 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 1. Bài 3. Khối lớp Ba của một trường tiểu học có 7 lớp, mỗi lớp có 31 học sinh và 1 lớp có 34 học sinh. Hỏi khối lớp Ba của trường đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 107, 108 Kết nối tri thức tập 1 bài 42. Ôn tập biểu thức số tiết 2. Bài 5. Viết dấu phép tính “+, x, :” thích hợp vào ô trống để được biểu thức: