Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 17, 18, 19 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 7. Ôn tập hình học và đo lường tiết 1 trang 17, 18, 19 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 17, bài 2, 3, 4 trang 18, bài 5 trang 19. Bài 3. Con kiến bò đến miếng bánh theo đường gấp khúc ABCD. Tính độ dài quãng đường con kiến phải bò. Bài 1 trang 17 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT a) Nối (theo mẫu)
b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Phương pháp: a) Quan sát để xác định mỗi đồ vật có dạng hình khối nào đã học. b) Quan sát để tìm quy luật sắp xếp các hình khối. Lời giải: a) Ta nối như sau:
b) Đáp án đúng là: C Các hình trên được lặp lại theo thứ tự: khối trụ, khối hộp chữ nhật, khối cầu, khối trụ. Trước dấu “?” là khối hộp chữ nhật, sau dấu “?” là khối trụ. Do đó hình thích hợp dể đặt vào dấu “?” là khối cầu. Bài 2 trang 18 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu). Ba điểm thẳng hàng có trong hình bên là: A, N, B; ………………; ………………; ………………. Phương pháp: Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên một đoạn thẳng (đường thẳng). Lời giải: Tìm 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng để chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng trong hình trên. Ba điểm thẳng hàng có trong hình bên là: A, N, B; B, M, C; A, H, M; N, H, C. Bài 3 trang 18 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Con kiến bò đến miếng bánh theo đường gấp khúc ABCD. Tính độ dài quãng đường con kiến phải bò. Phương pháp: Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. Lời giải: Độ dài quãng đường con kiến phải bò chính là độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dài quãng đường kiến phải bò là: 252 + 138 + 210 = 600 (cm) Đáp số: 600 cm. Bài 4 trang 18 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Vẽ hình (theo mẫu): Phương pháp: Học sinh quan sát và tự vẽ hình vào vở. Bài 5 trang 19 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Số hình tứ giác có trong hình bên là: A. 8 B. 7 C. 5 D. 6 Phương pháp: Quan sát và đếm số hình tứ giác có trong hình vẽ. Lời giải: Đáp án đúng là: B Đặt tên các tam giác, tứ giác như hình dưới đây.
+ Có 3 hình tứ giác bé: (1), (2), (3). + Có 3 hình tứ giác được tạo thành từ 2 trong 3 tứ giác bé trên: (1 + 2); (3 + 4); (1 + 3). + Có 1 tứ giác lớn: (1 + 2 + 3 + 4). Như vậy có: 3 + 3 + 1 = 7 (tứ giác). Vậy có 7 tứ giác trong hình trên. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 7. Ôn tập hình học và đo lường
|
Giải bài 7. Ôn tập hình học và đo lường tiết 2 trang 19, 20 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 19, bài 3, 4, 5 trang 20. Bài 4. Nối hai đồng hồ cùng giờ vào buổi chiều hoặc buổi tối (theo mẫu):
Giải bài 8. Luyện tập chung tiết 1 trang 21, 22 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 21, bài 3, 4, 5 trang 22. Bài 3. Trường Tiểu học Nguyễn Trãi có 674 học sinh, Trường Tiểu học Nguyễn Huệ có nhiều hơn Trường Tiểu học Nguyễn Trãi 45 học sinh.
Giải bài 8. Luyện tập chung tiết 2 trang 23, 24 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 23, bài 4, 5 trang 24. Bài 4. Mẹ của Lan mua về 3 chục bông hoa. Mẹ bảo Lan mang số bông hoa đó cắm đều vào 3 lọ.
Giải bài 8. Luyện tập chung tiết 3 trang 24, 25 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1 trang 24, bài 2, 3, 4, 5 trang 25. Bài 3. Tổ Hai có 9 bạn, mỗi bạn góp 4 quyển vở để giúp đỡ các bạn vùng bị lũ lụt.