Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 89 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải Vở bài tập Toán 3 trang 89 Kết nối tri thức tập 1 - bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tiết 2. Bài 4. Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì? Bài 1 trang 89 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? Phương pháp: Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số. Lời giải: Bài 2 trang 89 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính nhẩm. Mẫu: 200 x 4 = ? Nhẩm: 2 trăm x 4 = 8 trăm. Vậy: 200 x 4 = 800. 200 x 3 = ...... 500 x 2 = ...... 300 x 2 = ...... 600 x 1 = ...... Phương pháp: Thực hiện tính nhẩm theo mẫu. Lời giải: 200 x 3 = ? Nhẩm: 2 trăm x 3 = 6 trăm Vậy 200 x 3 = 600 500 x 2 = ? Nhẩm: 5 trăm x 2 = 1 nghìn Vậy 500 x 2 = 1 000 300 x 2 = ? Nhẩm: 3 trăm x 2 = 6 trăm Vậy 300 x 2 = 600 600 x 1 = ? Nhẩm: 6 trăm x 1 = 6 trăm Vậy 600 x 1 = 600 Bài 3 trang 89 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Trên một hòn đảo đang có 420 con cừu. Sau mỗi năm số lượng cừu trên đảo sẽ tăng thêm 180 con. Hỏi sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả bao nhiêu con cừu? Phương pháp: Số lượng cừu sau 2 năm = Số lượng cừu đang có + số lượng cừu tăng thêm mỗi năm x 2 Lời giải: Sau 2 năm, trên đảo sẽ tăng thêm số con cừu là 180 x 2 = 360 (con) Sau 2 năm, trên đảo đó sẽ có tất cả số con cừu là 420 + 360 = 780 (con) Đáp số: 780 con cừu Bài 4 trang 89 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì? Phương pháp: - Tìm số gam bột mì đã dùng = Số gam bột mì để làm 1 chiếc bánh x Số chiếc bánh - Tìm số gam bột mì còn lại Lời giải: Đổi: 1 kg = 1 000 g Số gam bột mì Mai đã dùng là 200 x 3 = 600 (g) Mai còn lại số gam bột mì là 1 000 - 600 = 400 (g) Đáp số: 400 g bột mì Bài 5 trang 89 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Tính nhẩm (theo mẫu). Mẫu: 120 x 2 = ? Nhẩm:12 chục x 2 = 24 chục. Vậy: 120 x 2 = 240 210 x 3 = ...... 340 x 2 = ...... 110 x 4 = ...... Lời giải: 210 x 3 = ? 21 chục x 3 = 63 chục Vậy 210 x 3 = 630 340 x 2 = ? 34 chục x 2 = 68 chục Vậy 340 x 2 = 680 110 x 4 = ? 11 chục x 4 = 44 chục Vậy 110 x 4 = 440 Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 90, 91 Kết nối tri thức tập 1 - bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiết 1. Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 91, 92 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 37. Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số tiết 2. Bài 2. Hôm qua là ngày cuối tuần nên cửa hàng bán bánh rất đông khách. Họ bán được 450 cái bánh.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 92, 93 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 37. Chia số có a chữ số cho số có một chữ số tiết 3 trang 92, 93. Bài 3. Bác gấu vừa thu hoạch được 930 ml mật ong. Bác chia đều lượng mật ong đó vào 3 cái hũ. Hỏi mỗi hũ chứa bao nhiêu mi-li-lít mật ong?