Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 14 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3 tiết 2 trang 14 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 14. Bài 3. Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu). Bài 1 trang 14 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Số? Phương pháp: Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia. Lời giải: Nhẩm lại bảng chia 3 để điền số thích hợp vào ô trống Bài 2 trang 14 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Phương pháp: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3 rồi nối với số tương ứng. Lời giải: Thực hiện phép tính và nối với kết quả tương ứng. Ta có: 21 : 3 = 7. Khi đó ta nối biểu thức 21 : 3 với số 7. Thực hiện tương tự với các biểu thức còn lại: 15 : 3 = 5 6 : 3 = 2 24 : 3 = 8 18 : 3 = 6 30 : 3 = 10 Ta nối như sau: Bài 3 trang 14 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Nối hai phép tính có cùng kết quả (theo mẫu).
Phương pháp: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 3 rồi nối với số tương ứng. Lời giải: Thực hiện tính giá trị của các phép tính và tìm hai phép tính có cùng kết quả. Ta có: 27 : 3 = 3 × 3 = 9 3 × 2 = 18 : 3 = 6 24 : 3 = 2 × 4 = 8 30 : 3 = 5 × 2 = 10 10 : 5 = 6 : 3 = 2 Vậy ta nối như sau: Bài 4 trang 14 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Một lớp học võ dân tộc có 30 bạn chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 bạn. Hỏi lớp học đó được chia thành bao nhiêu nhóm như vậy? Phương pháp: Số nhóm = Số học sinh của lớp : Số bạn trong mỗi nhóm Lời giải: Tóm tắt: 3 bạn: 1 nhóm 30 bạn: .... nhóm? Bài giải: Lớp học đó được chia thành số nhóm là: 30 : 3 = 10 (nhóm) Đáp số: 10 nhóm Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 5. Bảng nhân 3, bảng chia 3
|
Giải bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4 tiết 1 trang 15 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 15. Bài 3. Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?
Giải bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4 tiết 2 trang 16 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 16. Bài 4. Có một số xe ô tô đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe.