Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 16 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4 tiết 2 trang 16 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 16. Bài 4. Có một số xe ô tô đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe.

Bài 1 trang 16 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Số? 

Phương pháp:

Để tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Lời giải:

Nhẩm lại bảng chia 4, thực hiện tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. 

Bài 2 trang 16 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Phép tính nào dưới đây có kết quả bé nhất ?

A. 24 : 4                  

B. 32 : 4                   

C. 12 : 4                     

D. 20 : 4            

Phương pháp:

Bước 1: Tính nhẩm dựa vào bảng chia 4.

Bước 2: So sánh kết quả, khoanh vào chữ trước phép tính có kết quả bé nhất

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Thực hiện phép tính chia và so sánh các kết quả để tìm ra phép tính có kết quả bé nhất

Ta có: 24 : 4 = 6

           32 : 4 = 8 

           12 : 4 = 3

           20 : 4 = 5

Do 3 < 5 < 6 < 8 nên số bé nhất trong các số trên là số 3.

Số 3 là kết quả của phép tính 12 : 4.

Vậy phép tính C có kết quả bé nhất.

Bài 3 trang 16 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Số?

 

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền số thích hợp vào ô trống

Lời giải:

Ta có: 32 : 4  = 8

           8 : 4 = 2

           3 : 2 = 1

Vậy các số cần điền vào ô trống lần lượt là 8; 2; 1.

Bài 4 trang 16 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT

Có một số xe ô tô đang ở điểm đỗ xe. Bạn Nam đếm được có tất cả 16 bánh xe. Hỏi có bao nhiêu xe ô tô con đang ở điểm đỗ đó? Biết rằng mỗi xe ô tô con đều có 4 bánh xe.

Phương pháp:

Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ xe đó = Tất cả số bánh xe : 4

Lời giải:

Tóm tắt

Có: 16 bánh xe

Mỗi xe: 4 bánh

Có: … xe?

Bài giải

Số xe ô tô con đang ở điểm đỗ là:

16 : 4 = 4 (xe)

Đáp số: 4 xe ô tô

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 6. Bảng nhân 4, bảng chia 4