Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 49, 50 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 19. Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông tiết 1 trang 49, 50 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 49, 50. Bài 1. Viết tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu). Bài 1 trang 49 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết tên các đỉnh và các cạnh của mỗi hình (theo mẫu). Phương pháp: Quan sát hình vẽ để xác định các đỉnh và các cạnh của hình tam giác và hình tứ giác. Lời giải: Bài 2 trang 49 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong hình bên có: a) Các hình tam giác là:........................ b) Các hình tứ giác là: .......................... Phương pháp: Quan sát hình vẽ và nêu tên các hình tam giác và hình tứ giác. Lời giải: Trong hình vẽ bên có: a) Các hình tam giác là: ABI, BIC, CID b) Các hình tứ giác là: ABCI, IBCD, ABCD Bài 3 trang 49 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Qua bốn đỉnh của hình vuông MNPQ, hãy vẽ các đoạn thẳng để chía hình vuông đó thành 4 hình tam giác. Phương pháp: Nối các đỉnh của hình vuông để tạo thành 4 hình tam giác. Lời giải: Ta nối M với P, từ Q, vẽ một đường thẳng tới MP, đường thẳng đó cắt MP tại E. Ta có 4 tam giác được tạo thành là: MPQ, MNP, MEQ, QEP. Ta vẽ như sau: Bài 4 trang 49 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Mảnh vườn nhà cô Lan có dạng hình chữ nhật ABCD. Em hãy nối các điểm đã đánh dấu (như hình vẽ) để giúp cô Lan chia mảnh vườn theo mỗi yêu cầu dưới đây. a) Chia thành 2 hình tứ giác. b) Chia thành 1 hình tam giác và 1 hình tứ giác (tìm 4 cách làm). c) Chia thành 3 hình tam giác (tìm 2 cách làm). Phương pháp: Quan sát hình vẽ rồi nối hai điểm trong các điểm đã đánh dấu để được các hình theo yêu cầu của bài toán. Lời giải: a) Nối I với H ta được hai hình tứ giác là: AIHD và IBCH. b) Cách 1: Nối I với D, ta được 1 hình tam giác là AID và 1 hình tứ giác là IBCD. Cách 2: Nối I với C, ta được 1 hình tam giác là BIC và 1 hình tứ giác là AICD. Cách 3: Nối H với A, ta được 1 hình tam giác là DHA và 1 hình tứ giác là ABCH. Cách 4: Nối H với B, ta được 1 hình tam giác là BHC và 1 hình tứ giác là ABHD. c) Cách 1. Nối D với I, I với C ta được 3 hình tam giác là: ADI, DIC, ICB. Cách 2: Nối A với H, H với B, ta được 3 hình tam giác: DHA, AHB, BHC. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 19. Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông
|
Giải bài 19. Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông tiết 2 trang 51, 52 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 51, 52. Bài 1. a) Tô màu vàng vào hình vuông, màu xanh vào hình chữ nhật.
Giải bài 19. Hình tam giác, hình tứ giác. Hình chữ nhật, hình vuông tiết 3 trang 52, 53 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 52, 53. Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 20. Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí tiết 1 trang 54 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3 trang 54. Bài 3. Vẽ một hình chữ nhật và một hình vuông rồi tô màu.
Giải bài 20. Thực hành vẽ góc vuông, vẽ đường tròn, hình vuông, hình chữ nhật và vẽ trang trí tiết 2 trang 55 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2 trang 55. Bài 2. Vẽ theo mẫu rồi tô màu trang trí.