Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 86, 87 Vở bài tập (VBT) Toán 3 tập 1 - Kết nối tri thứcGiải bài 35. Luyện tập chung tiết 2 trang 86, 87 Vở bài tập toán 3 tập 1 kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1, 2, 3, 4 trang 86, 87. Bài 4. Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau? Bài 1 trang 86 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Phương pháp: Thực hiện tính theo chiều mũi tên rồi viết kết quả thích hợp vào ô trống. Lời giải: Bài 2 trang 86 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bạn Nam bị ốm. Bác sĩ vừa đo nhiệt độ cơ thể của bạn Nam được kết quả như hình dưới đây: a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là ............. oC. b) Theo em, Nam có bị sốt không? Vì sao? Trả lời: ............................................................................ Phương pháp: Quan sát mức thủy ngân trong nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể của Nam. Lời giải: a) Nhiệt độ cơ thể của Nam mà bác sĩ đo được là 38 oC. b) Nam có bị sốt vì nhiệt độ cơ thể của Nam lớn hơn nhiệt độ cơ thể của người bình thường là 37 oC. Bài 3 trang 87 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Việt dùng một hộp sữa loại 250 ml để làm bánh. Theo công thức làm bánh, bạn ấy chỉ cần dùng 80 ml sữa. Hỏi sau khi làm bánh, Việt còn lại bao nhiêu mi-li-lít sữa? Phương pháp: Số ml sữa còn lại = Số ml của hộp sữa - Số ml sữa đã dùng Lời giải: Tóm tắt Có: 250 ml Dùng: 80 ml Còn lại: ? ml Bài giải Việt còn lại số mi-li-lít sữa là 250 - 80 = 170 (ml) Đáp số: 170 ml Bài 4 trang 87 VBT Toán 3 tập 1 - KNTT Quan sát hình sau rồi tìm cân nặng của hộp quà A và mỗi hộp quà B. Biết rằng các hộp quà B có cân nặng như nhau? Phương pháp: - Quan sát tranh để tìm cân nặng của hộp quà B - Cân nặng của hộp quà A = Cân nặng của hộp quà B x 2 Lời giải: Cân nặng của hộp quà B là 500 - 100 = 400 (g) Cân nặng của hộp quà A là 400 x 2 = 800 (g) Đáp số: Hộp A: 800 g Hộp B: 400 g Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 35. Luyện tập chung
|
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 88 Kết nối tri thức tập 1 - Bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tiết 1. Bài 3. Mai vừa hoàn thành quãng đường chạy dài 250 m. Cùng thời gian đó, Việt chạy được quãng đường dài gấp 3 lần quãng đường chạy của Mai.
Giải Vở bài tập Toán 3 trang 89 Kết nối tri thức tập 1 - bài 36. Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số tiết 2. Bài 4. Mai có 1 kg bột mì. Bạn ấy đã làm 3 chiếc bánh gối, mỗi chiếc bánh dùng 200 g bột mì. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu gam bột mì?