Giải bài 2.10, 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, 2.15, 2.16 trang 37 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 37 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 2.10, 2.11, 2.12, 2.13, 2.14, 2.15, 2.16 Bài 2.12: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không? Bài 2.10 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5? 324; 248; 2020; 2025. Phương pháp: • Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Lời giải: + Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2 + Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5 Bài 2.11 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 450; 123; 2 019; 2 025. Phương pháp: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Lời giải: +) Xét số 450 có tổng các chữ số 4 + 5 + 0 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 450 ⁝ 3 và 450 ⁝ 9. +) Xét số 123 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 = 6, vì 6 ⁝ 3 và 69 nên 123 ⁝ 3 và 1239 +) Xét số 2 019 có tổng các chữ số 2 + 0 + 1 + 9 = 12, vì 12 ⁝ 3 và 129 nên 2 019 ⁝ 3 và 2 0199 +) Xét số 2 025 có tổng các chữ số 2 + 0 + 2 + 5 = 9, vì 9 ⁝ 3 và 9 ⁝ 9 nên 2 025 ⁝ 3 và 20 25 ⁝ 9 2 025 ⁝ 9. Vậy các số chia hết cho 3 là: 450; 123; 2 019; 2 025 các số chia hết cho 9 là: 450; 2 025. Bài 2.12 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không? Phương pháp: Xét tính chia hết của 290 cho 9 để kết luận. Lời giải: Tổng các chữ số của số 290 là 2 + 9 + 0 =11 không chia hết cho 9 nên 290 không chia hết cho 9. Do đó mà cô không thể chia đều 290 học sinh đi dã ngoại thành 9 nhóm. Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Bài 2.13 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không có đủ 9 học sinh hay không? Phương pháp: Xét tính chia hết của 162 cho 9 để kết luận. Nếu 162 chia hết cho 9 thì các đội đều đủ 9 em Lời giải: Tổng các chữ số của 162 là 9 chia hết cho 9 nên chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh. Bài 2.14 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Thay dấu * bởi một chữ số đề số \(\overline {345*} \): a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3; c) Chia hết cho 5; d) Chia hết cho 9. Lời giải: a) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn. Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8 b) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3. Do đó 3+4+5+* chia hết cho 3 nên 12 + * chia hết cho 3. Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng chia hết cho 3 Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9 c) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5 d) Số \(\overline {345 * } \) chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9 Do đó 3+4+5+* chia hết cho 9 nên 12 + * chia hết cho 9 Vậy có thể thay * bằng chữ số 6. Bài 2.15 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Dùng ba chữ số 3, 0 , 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện: a) Các số đó chia hết cho 2; b) Các số đó chia hết cho 5. Phương pháp: • Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. • Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Lời giải: a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. +) Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430. +) Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304 Vậy các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430. b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0. Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430 Vậy các số chia hết cho 5: 340; 430. Bài 2.16 trang 37 SGK Toán 6 tập 1 - Kết nối tri thức Câu hỏi: Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3. Phương pháp: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Lời giải: Ta nhóm các chữ số sao cho tổng của chúng chia hết cho 3: 5 + 4 + 0 = 9; 4 + 2 + 0 = 6; Các số cần tìm là: 504 ; 540 ; 405 ; 450 ; 420 ; 402 ; 240 ; 204. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 9. Dấu hiệu chia hết
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 41, 42 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: bài 2.17, 2.18, 2.19, 2.20, 2.21, 2.22, 2.23, 2.24 Bài 2.17: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 70; 115.