Giải bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6 trang 7 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2Giải SGK Toán lớp 8 trang 7 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: bài 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5, 6.6. Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h) a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h Bài 6.1 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Viết tử thức và mẫu thức của phân thức \(\frac{{5{\rm{x}} - 2}}{3}\) Phương pháp: Phân thức: \(\frac{A}{B}\) có tử thức là A; mẫu thức là B. Lời giải: Tử thức: 5x – 2 Mẫu thức: 3. Bài 6.2 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Trong các cặp phân thức sau, cặp phân thức nào có mẫu giống nhau? \(a)\frac{{ - 20{\rm{x}}}}{{3{y^2}}}\) và \(\frac{{4y}}{{5{y^2}}}\) \(b)\frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{{x^2} + 1}}\) và \(\frac{{3{\rm{x}} - 1}}{{x + 1}}\) \(c)\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}}\) và \(\frac{{x + 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\) Phương pháp: Cặp phân thức nào có mẫu giống nhau là: \(\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}}\) và \(\frac{{x + 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\) Vì : \(\frac{{x - 1}}{{3{\rm{x}} + 6}} = \frac{{x - 1}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\) Lời giải: Cặp phân thức có mẫu giống nhau là Bài 6.3 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Các kết luận sau đây đúng hay sai? Vì sao? \(a)\frac{{ - 6}}{{ - 4y}} = \frac{{3y}}{{2{y^2}}}\) \(b)\frac{{x + 3}}{5} = \frac{{{x^2} + 3{\rm{x}}}}{{5{\rm{x}}}}\) \(c)\frac{{3{\rm{x}}\left( {4{\rm{x}} + 1} \right)}}{{16{{\rm{x}}^2} - 1}} = \frac{{ - 3{\rm{x}}}}{{1 - 4{\rm{x}}}}\) Phương pháp: Hai phân thức \(\frac{A}{B} = \frac{C}{D}\) nếu A. D = B. C Lời giải: a) Kết luận đúng vì –6.2y2 = –4y.3y = –12y2. b) Kết luận đúng vì 5x.(x + 3) = 5.(x2 + 3x) = 5x2 + 15x. c) Kết luận đúng vì 3x(4x + 1)(1 – 4x) = –3x(16x2 – 1) = –48x3 + 3x. Bài 6.4 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Viết điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{{x^2} + x - 2}}{{x + 2}}\). Tính giá trị của phân thức đó lần lượt tại x = 0; x = 1; x = 2. Phương pháp: Tìm điều kiện của mẫu thức để phân thức xác định. Thay giá trị của x vào phân thức để tính giá trị của phân thức đó. Lời giải: Điều kiện xác định: x + 2 ≠ 0 hay x ≠ –2. Với x = 0, giá trị của phân thức là: Với x = 1, giá trị của phân thức là: Với x = 2, giá trị của phân thức là: Bài 6.5 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Cho A là một đa thức khác 0 tùy ý. Hãy giải thích vì sao \(\frac{0}{A} = 0\) và \(\frac{A}{A} = 1\) Phương pháp: Dựa vào các kiến thức đã học về phân số để giải thích. Lời giải: Vì mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu bằng 1, đặc biệt số 0 và số 1 cũng là phân thức bằng cách coi
Bài 6.6 trang 7 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức Một ô tô chạy với vận tốc là x (km/h) a) Viết biểu thức biểu thị thời gian ô tô (tính bằng giờ) chạy hết quãng đường 120 km b) Tính thời gian ô tô đi được 120 km trong trường hợp vận tốc của ô tô là 60km/h Phương pháp: Dựa vào đề bài để viết các biểu thức. Lời giải: a) Thời gian ô tô chạy hết quãng đường 120 km là: b) Thời gian ô tô đi được 120 km với vận tốc là 60 km/h: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 21. Phân thức đại số
|
Giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 11,12 Kết nối tri thức với cuộc sống tập: bài 6.7, 6.8, 6.9, 6.10, 6.11, 6.12, 6.13, 6.14. Cho phân thức P = x + 1 / x2 - 1. a) Rút gọn phân thức đã cho, kí hiệu Q là phân thức nhận được b) Tính giá trị của P và Q tại x = 11. So sánh haii kết quả đó.