Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8, 9.9, 9.10 trang 90 SGK Toán 8 Kết nối tri thức tập 2

Giải sách giáo khoa Toán lớp 8 trang 90 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 bài 9.5, 9.6, 9.7, 9.8, 9.9, 9.10. Giả thiết nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác đồng dạng? Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?

Bài 9.5 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Giả thiết nào dưới đây chứng tỏ rằng hai tam giác đồng dạng?

a) Ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.

b) Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và có một cặp góc bằng nhau.

c) Hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia.

d) Hai cạnh của tam giác này bằng hai cạnh của tam giác kia.

Phương pháp:

Dựa vào các trường hợp đồng dạng của tam giác

Lời giải:

Giả thiết a) suy ra hai tam giác đồng dạng theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.

Giả thiết c) suy ra hai tam giác đồng dạng theo trường hợp góc – góc.

Các giả thiết b) và d) không suy ra hai tam giác đồng dạng.

Bài 9.6 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho hai tam giác đồng dạng. Tam giác thứ nhất có độ dài ba cạnh là 4cm, 8cm và 10cm. Tam giác thứ hai có chu vi là 33cm. Độ dài ba cạnh của tam giác thứ hai là bộ ba nào sau đây?

a) 6cm, 12cm, 15cm

b) 8cm, 16cm, 20cm

c) 6cm, 9cm, 18cm

d) 8cm, 10cm, 15cm

Phương pháp:

Dựa vào tỉ số các cạnh và chu vi của tam giác để lựa chọn được phương án đúng

Lời giải:

Vì 6 + 12 + 15 = 33 (cm) và  nên bộ ba trong câu a) là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu. Các bộ ba còn lại hoặc không có tổng bằng 33 cm hoặc không có tỉ lệ tương ứng với (4 : 8 : 10) nên không thể là độ dài ba cạnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu.

Bài 9.7 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho AM, BN, CP là các đường trung tuyến của tam giác ABC. Cho A'M', B'N', C'P' là các đường trung tuyến của tam giác A'B'C'. Biết rằng ΔA’B’C’ ∽ ΔABC 

Chứng minh rằng \(\frac{{A'M'}}{{AM}} = \frac{{B'N'}}{{BN}} = \frac{{C'P'}}{{CP}}\)

Phương pháp:

Chứng minh các tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ số đồng dạng để chứng minh.

Lời giải:

Vì ΔA′B′C′ ∽ ΔABC nên: ; (1)

 

và . (2)

Hai tam giác A'B'M' và ABM có:

Do đó ΔA′M′B′ ∽ ΔAMB (c.g.c). Suy ra   (3).

Tương tự ΔA′C′P′ ∽ ΔACP và  (4).

ΔA′B′N′ ∽ ΔABN  và  (5).

Từ (1), (3), (4) và (5) suy ra 

Bài 9.8 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho tam giác ABC có AB=12cmAC=15cm. Trên các tia AB, AC lần lượt lấy các điểm M, N sao cho AM=10cmAN=8cm. Chứng minh rằng ΔABC ∽ ΔANM.

Phương pháp:

- Chứng minh: \(\frac{{AN}}{{AB}} = \frac{{AM}}{{AC}}\)

- Chứng minh hai tam giác ABC và tam giác ANM có hai cạnh tương ứng tỉ lệ và góc A chung nên hai tam giác ABC và tam giác ANM đồng dạng với nhau.

Lời giải:

Có  AB = 12 cm , AN = 8 cm. Suy ra 

      AC = 15 cm,  AM = 10 cm. Suy ra 

Suy ra .

Xét hai tam giác ABC và tam giác ANM có:

  chung.

Do đó ΔABC ∽ ΔANM (c.g.c)

Bài 9.9 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho góc BAC và các điểm M, N lần lượt trên các đoạn thẳng AB, AC sao cho \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\)

a) Chứng minh rằng ΔABN ∽ ΔACM

b) Gọi I là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng IB.IN=IC.IM

Phương pháp:

a) Chứng minh: tam giác ABN và tam giác ACM

có góc A chung, \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\)

=> ΔABN ∽ ΔACM

b) Chứng minh: ΔIBM ∽ ΔICN (g.g) nên suy ra các tỉ số đồng dạng

Lời giải:

a) Xét tam giác ABN và tam giác ACM:

(giả thiết)

Suy ra ΔABN ∽ ΔACM (g.g).

b) Vì ΔABN ∽ ΔACM (chứng minh trên) nên 

Lại có: (kề bù), suy ra  

Xét tam giác IBM và tam giác ICN có:

Suy ra ΔIBM ∽ ΔICN (g.g).

Suy ra . Suy ra IB . IN = IC . IM.

Bài 9.10 trang 90 SGK Toán 8 tập 2 - Kết nối tri thức

Có hai chiếc cột dựng thẳng đứng trên mặt đất với chiều cao lần lượt là 3m và 2m. Người ta nối hai sợi dây từ đỉnh cột này đến chân cột kia và hai sợi dây cắt nhau tại một điểm (H.9.25), hãy tính độ cao h của điểm đó so với mặt đất.

Phương pháp:

- Theo đề bài vẽ lại hình và đặt tên các điểm.

- Chứng minh các tam giác đồng dạng và suy ra các tỉ số đồng dạng để tính độ cao của h

Lời giải:

Kí hiệu các điểm như hình vẽ trên.

 Ta có: AB, EF, CD đôi một song song vì cùng vuông góc với BC (do dựng thẳng đứng).

Do đó ΔCEF ∽ ΔCAB và ΔBEF ∽ ΔBDC.

Suy ra .

Do đó:

Suy ra

Vậy h=EF= (m).

Sachbaitap.com