Giải Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa trang 9, 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh DiềuGiải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh Diều trang 9, 10 Bài đọc 4: Sự tích thành Cổ Loa. Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành? Câu 1 trang 9 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Qua đoạn 1, em biết điều gì về vua An Dương Vương? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
Phương pháp: Em đọc đoạn 1 của bài đọc. Trả lời:
Câu 2 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Ban đầu, công việc xây thành của nhà vua gặp khó khăn gì? Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Thành đang xây dở thì quân giặc đến phá. b) Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống. c) Tường thành bị xoáy, không đúng ý nhà vua. Phương pháp: Em đọc đoạn 2 của bài đọc. Trả lời: Đáp án: b) Thành cứ đắp cao lên là lại đổ sập xuống. Câu 3 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Ai đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành? Viết từ ngữ phù hợp vào chỗ trống: ..................................................đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành. Phương pháp: Em đọc đoạn 4 của bài đọc. Trả lời: Thần Kim Quy đã giúp nhà vua diệt trừ yêu quái, xây Loa Thành. Câu 4 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Thần Kim Quy làm gì và nói gì với nhà vua trước khi chia tay? Gạch dưới những từ ngữ phù hợp: Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.” Phương pháp: Em đọc đoạn cuối của bài đọc. Trả lời: Trước khi chia tay, Thần Kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương, dặn rằng: “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn, một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.” Luyện tập Câu 1 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Các dấu ngoặc kép trong bài đọc được dùng để làm gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng: a) Để đánh dấu lời nói của nhân vật. b) Để đánh dấu một số từ ngữ được trích dẫn. c) Để đánh dấu âm thanh phát ra từ lẫy nỏ. Phương pháp: Em đọc lại bài đọc và dựa vào kiến thức đã học về công dụng của dấu ngoặc kép để trả lời câu hỏi. Trả lời: Đáp án: a) Để đánh dấu lời nói của nhân vật. Câu 2 trang 10 VBT Tiếng Việt 3 tập 2 - Cánh Diều Câu hỏi: Viết từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có hình ảnh so sánh: a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như .............. hiện lên. b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như...................... bơi vào bờ. Phương pháp: Em dựa theo mẫu để hoàn thành bài tập. Trả lời: a) Bỗng có một ông già râu tóc bạc trắng như ông tiên hiện lên. b) Vừa tan sương thì có một con rùa vàng lớn như chiếc thuyền to bơi vào bờ. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 11: Cảnh đẹp non sông
|
Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh Diều trang 12, 13, 14 Bài đọc 1: Sông quê. Những từ ngữ, hình ảnh nào cho biết bài thơ tả cảnh một vùng quê? Viết tiếp. Gạch dưới những từ ngữ cho thấy hình ảnh yên bình của dòng sông quê hương
Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh Diều trang 14, 15, 16 Bài đọc 2: Hương làng. Mỗi khi đi trong làng, tác giả cảm nhận được điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng. Ngày mùa, làng quê tác giả còn có những hương thơm đặc biệt nào?
Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh Diều trang 16 Bài viết 2: Viết thư thăm bạn. Hãy đóng vai bạn Hà, viết một bức thư trả lời Quỳnh Ngọc.
Giải VBT Tiếng Việt 3 tập 2 Cánh Diều trang 17, 18, 19 Bài đọc 3: Làng em. Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả như thế nào? Viết tiếp. Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? Khoanh tròn chữ cái trước ý em thích