Giải SBT Toán 10 trang 13, 14 Cánh Diều tập 2Giải bài 20, 21, 22, 23 trang 13, bài 24, 25, 26, 27 trang 14 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2 - Bài 22. Tính số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong 10 điểm phân biệt. Bài 20 trang 13 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n. Mỗi tổ hợp chập k của n phần tử đó là: A. Tất cả kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó. B. Một tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A. C. Một kết quả của việc lấy k phần tử từ n phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó. D. Tất cả tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A. Lời giải: Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 ≤ k ≤ n. Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó. -> Chọn B Bài 21 trang 13 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A. \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}}\) B. \(C_n^k = C_n^{n - k}\) C. \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{(n - k)!}}\) D. \(C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) Lời giải: Cho k, n là các số nguyên dương, k ≤ n. Ta có \(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}} = \frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) ® A, D đúng Theo tính chất của các số \(C_n^k\) , ta có \(C_n^k = C_n^{n - k}\) ® B đúng Suy ra phương án C sai ® Chọn C Bài 22 trang 13 SBT Toán 10 - Cánh Diều Tính số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong 10 điểm phân biệt. Lời giải: Mỗi đoạn thẳng tương ứng với một cặp điểm (không tính thứ tự) chọn trong 10 điểm phân biệt đã cho. Mỗi cách chọn 2 trong 10 điểm phân biệt là một tổ hợp chập 2 của 10. Số cách chọn 2 trong 10 điểm phân biệt là: \(C_{10}^2 = 45\) (cách chọn). Vậy có 45 đoạn thẳng thỏa mãn yêu cầu bài toán. Bài 23 trang 13 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho n điểm phân biệt (n > 1). Biết rằng, số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong n điểm đã cho bằng 78. Tìm n. Lời giải: Số đoạn thẳng có 2 đầu mút là 2 trong n điểm đã cho là: \(C_n^2 = \frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}}\) Theo đề bài, ta có số đoạn thẳng có hai đầu mút là 2 trong n điểm đã cho bằng 78 nên có PT: \(\frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} = 78 \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)(n - 2)!}}{{2(n - 2)!}}\)\( = 78 \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)}}{2} = 78\) \( \Leftrightarrow n(n - 1) = 156 \Leftrightarrow {n^2} - n - 156 = 0\) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 13\\n = - 12\end{array} \right.\) Vì n ≥ 2 nên ta nhận n = 13 Vậy n = 13 thỏa mãn yêu cầu bài toán Bài 24 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều Tính số đường chéo của một đa giác lồi có 12 đỉnh. Lời giải: Đa giác lồi có 12 đỉnh thì có 12 cạnh. Số cách chọn 2 đỉnh trong 12 đỉnh là một tổ hợp chập 2 của 12. Suy ra số cách chọn 2 đỉnh trong 12 đỉnh là: \(C_{12}^2\) cách chọn Vậy số đường chéo cần tìm là \(C_{12}^2 - 12 = 54\) Bài 25 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho đa giác lồi n đỉnh (n > 3). Biết rằng, số đường chéo của đa giác đó là 170. Tìm n. Lời giải: Đa giác lồi có n đỉnh thì có n cạnh. Số cách chọn 2 đỉnh trong n đỉnh là: \(C_{12}^2\) cách chọn \( \Rightarrow \) Số đường chéo cần tìm là \(C_n^2 - n\) Theo đề bài, ta có số đường chéo của đa giác là 170 \( \Rightarrow C_n^2 - n = 170 \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{2!(n - 2)!}} - n = 170\)\( \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)(n - 2)!}}{{2(n - 2)!}} - n = 170 \Leftrightarrow \frac{{n(n - 1)}}{2} - n = 170\) \( \Leftrightarrow n(n - 1) - 2n = 340 \Leftrightarrow {n^2} - 3n - 340 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 20\\n = - 17\end{array} \right.\) Vì n > 3 nên ta nhận n = 20 Vậy n = 20 thỏa mãn yêu cầu bài toán Bài 26 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều Bạn Nam đến cửa hàng mua 2 chiếc ghế loại A. Tại cửa hàng, ghế loại A màu xanh có 20 chiếc và ghế loại A màu đỏ có 15 chiếc. Hỏi bạn Nam có bao nhiêu cách chọn mua 2 chiếc ghế loại A? Lời giải: Cửa hàng đó có tất cả 20 + 15 = 35 (chiếc ghế). Mỗi cách chọn 2 chiếc ghế trong tổng số 35 chiếc là một tổ hợp chập 2 của 35. Vậy số cách chọn 2 chiếc ghế loại A trong tổng số 35 chiếc ghế là: \(C_{35}^2 = 595\) Bài 27 trang 14 SBT Toán 10 - Cánh Diều Chứng minh rằng: a) \(kC_n^k = nC_{n - 1}^{k - 1}\) với \(1 \le k \le n\) b) \(\frac{1}{{k + 1}}C_n^k = \frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1}\) với \(0 \le k \le n\) Lời giải: a) Với \(1 \le k \le n\), biến đổi vế phải ta có: VP = \(nC_{n - 1}^{k - 1} = \frac{{n(n - 1)!}}{{(k - 1)!\left[ {(n - 1) - (k - 1)} \right]!}}\)\( = \frac{{n!}}{{(k - 1)!(n - k)!}} = \frac{{n!}}{{\frac{{k!}}{k}(n - k)!}}\)\( = k\frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) \( = kC_n^k\) = VT (ĐPCM) b) Với \(0 \le k \le n\), biến đổi vế phải ta có: VP = \(\frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1} = \frac{1}{{n + 1}}\frac{{(n + 1)!}}{{(k + 1)!\left[ {(n + 1) - (k + 1)} \right]!}}\)\( = \frac{{(n + 1).n!}}{{(n + 1)(k + 1)!(n - k)!}} = \frac{{n!}}{{(k + 1)!(n - k)!}}\) \( = \frac{{n!}}{{(k + 1)k!(n - k)!}} = \frac{1}{{k + 1}}\frac{{n!}}{{k!(n - k)!}}\) \( = \frac{1}{{k + 1}}C_n^k\) = VT (ĐPCM) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 3. Tổ hợp
|
Giải bài 28 trang 15, bài 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 trang 16 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2 - Bài 37. Tính các tổng sau (Không sử dụng máy tính cầm tay):