Giải SBT Toán 10 trang 15, 16 Cánh Diều tập 2Giải bài 28 trang 15, bài 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 trang 16 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2 - Bài 37. Tính các tổng sau (Không sử dụng máy tính cầm tay): Bài 28 trang 15 SBT Toán 10 - Cánh Diều Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? A.\({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\) B. \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) C. \({(a + b)^4} = {b^4} + 4{b^3}a + 6{a^2}{b^2} - 4b{a^3} + {a^4}\) D. \({(a + b)^4} = {a^4} + {b^4}\) Phương pháp: Áp dụng nhị thức Newton để khai triển \({(a + b)^4}\)và \({(a - b)^4} = {\left[ {a + ( - b)} \right]^4}\) để tìm câu đúng Lời giải: Đáp án đúng là D Công thức khai triển nhị thức Newton (a + b)4 là: (a + b)4 = a4 + 4a3b + 6a2b2 + 4ab3 + b4 = b4 + 4b3a + 6b2a2 + 4ba3 + a4. Do đó phương án A, C đúng, phương án D sai. Công thức khai triển nhị thức Newton (a – b)4 là: (a + b)4 = a4 – 4a3b + 6a2b2 – 4ab3 + b4. Do đó phương án B đúng. Vậy ta chọn phương án D. Bài 29 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A.\({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\) B. \({(a - b)^5} = {a^5} - 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} - 5a{b^4} + {b^5}\) C. \({(a + b)^5} = {a^5} + {b^5}\) D. \({(a - b)^5} = {a^5} - {b^5}\) Phương pháp: Áp dụng nhị thức Newton để khai triển \({(a + b)^5}\) để tìm câu đúng Lời giải: Công thức khai triển nhị thức Newton (a + b)5 là: (a + b)5 = a5 + 5a4b + 10a3b2 + 10a2b3 + 5ab4 + b5. Do đó phương án A đúng, phương án C sai. Công thức khai triển nhị thức Newton (a – b)5 là: (a – b)5 = a5 – 5a4b + 10a3b2 – 10a2b3 + 5ab4 – b5. Do đó các phương án B, D sai. Vậy ta chọn phương án A. Bài 30 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({(2x - 1)^4}\) là: A. 32 B. -32 C. 8 D. -8 Phương pháp: Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) với a = 2x và b = 1 Lời giải: Đáp án đúng là B Ta có: (2x – 1)4 = (2x)4 – 4.(2x)3.1 + 6.(2x)2.12 – 4.(2x).13 + 14 = 16x4 – 32x3 + 24x2 – 8x + 1 Số hạng chứa x3 trong khai triển biểu thức (2x – 1)4 là –32x3. Vậy hệ số của x3 trong khai triển biểu thức (2x – 1)4 là –32. Do đó ta chọn phương án B. Bài 31 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Hệ số của x trong khai triển biểu thức \({(x - 2)^5}\) là: A. 32 B. -32 C. 80 D. -80 Phương pháp: Áp dụng công thức khai triển: \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\) với a = 1 và b = -2 Lời giải: Đáp án đúng là C Ta có: (x – 2)5 = x5 – 5x4.2 + 10x3.22 – 10x2.23 + 5x.24 – 25 = x5 – 10x4 + 40x3 – 80x2 + 80x – 32 Số hạng chứa x trong khai triển biểu thức (x – 2)5 là 80x. Vậy hệ số của x trong khai triển biểu thức (x – 2)5 là 80. Do đó ta chọn phương án C. Bài 32 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Khai triển các biểu thức sau: a) \({(4x + 1)^4}\) b) \({(5x - 3)^4}\) c) \({\left( {\frac{1}{3}x + 5} \right)^5}\) d) \({\left( {3x - \frac{1}{3}} \right)^5}\) Phương pháp: Áp dụng các công thức khai triển: Lời giải: a) (4x + 1)4 = (4x)4 + 4.(4x)3.1 + 6.(4x)2.12 + 4.4x.13 + 14 = 256x4 + 256x3 + 96x2 + 16x + 1. b) (5x – 3)4 = (5x)4 + 4.(5x)3.(–3) + 6.(5x)2.(–3)2 + 4.5x.(–3)3 + (–3)4 = 625x4 – 1500x3 + 1350x2 – 540x + 81.
Bài 33 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Xác định hệ số của \({x^2}\) trong khai triển biểu thức \({(4x - 3)^4}\) Phương pháp: Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) Lời giải: Ta có: (4x – 3)4 = (4x)4 – 4.(4x)3.3 + 6.(4x)2.32 – 4.4x.33 + 34 = 256x4 – 768x3 + 864x2 – 432x + 81 Số hạng chứa x2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)4 là 864x2. Vậy hệ số của x2 trong khai triển biểu thức (4x – 3)4 là 864. Bài 34 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Xác định hệ số của \({x^3}\) trong khai triển biểu thức \({\left( {\frac{2}{3}x + \frac{1}{4}} \right)^5}\) Phương pháp: Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\) Lời giải: Ta có:
Bài 35 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho \({\left( {2x - \frac{1}{3}} \right)^4} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4}\). Tính: a) \({a_2}\) b) \({a_0} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4}\) Phương pháp: Bước 1: Áp dụng công thức khai triển: \({(a - b)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\) với \(a = 2x,b = \frac{1}{3}\) Bước 2: Thay x = 1 vào khai triển trong giả thiết để tính tổng các hệ số của khai triển Lời giải: a) Ta có: Bài 36 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Cho \({\left( {\frac{3}{5}x + \frac{1}{2}} \right)^5} = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + {a_3}{x^3} + {a_4}{x^4} + {a_5}{x^5}\). Tính: a) \({a_3}\) b) \({a_0} + {a_1} + {a_2} + {a_3} + {a_4} + {a_5}\) Phương pháp: Bước 1: Áp dụng công thức khai triển: \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\) với \(a = \frac{3}{5}x,b = \frac{1}{2}\) Bước 2: Thay x = 1 vào khai triển trong giả thiết để tính tổng các hệ số của khai triển Lời giải: Ta có:
Bài 37 trang 16 SBT Toán 10 - Cánh Diều Tính các tổng sau (Không sử dụng máy tính cầm tay): a) \(T = C_4^0 + \frac{1}{2}C_4^1 + \frac{1}{3}C_4^2 + \frac{1}{4}C_4^3 + \frac{1}{5}C_4^4\) b) \(S = C_6^1 + 2C_6^2 + 3C_6^3 + 4C_6^4 + 5C_5^6 + 6C_6^6\) Phương pháp: Bước 1: Ở ý a) áp dụng kết quả \(\frac{1}{{k + 1}}C_n^k = \frac{1}{{n + 1}}C_{n + 1}^{k + 1}\) với \(0 \le k \le n\) (chứng minh ở Bài 27a trang 14 SBT Toán 10 tập 2) và khai triển (a + b)5 với a = 1 và b = 1 Bước 2: Ở ý b) áp dụng kết quả \(kC_n^k = nC_{n - 1}^{k - 1}\) với \(1 \le k \le n\) (chứng minh ở Bài 27a trang 14 SBT Toán 10 tập 2) và khai triển (a + b)5 với a = 1 và b = 1 Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4. Nhị thức Newton
|
Giải bài 38, 39, 40, 41, 42, 43 trang 17, bài 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 trang 18 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2 - Bài 41. Cho 20 điểm phân biệt và không có ba điểm nào thẳng hàng. Lập được bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh là 3 điểm trong 20 điểm đã cho?