Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Toán 10 trang 41, 42, 43 Cánh Diều tập 2

Giải bài 20 trang 41, bài 21, 22, 23, 24, 25 trang 42, bài 26 trang 43 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2. Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”

Bài 20 trang 41 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp

a) Xác suất của biến cố “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{4}\)             C. \(\frac{3}{4}\)                  D. \(\frac{1}{3}\)

b) Xác suất của biến cố “Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{4}\)             C. \(\frac{3}{4}\)                  D. \(\frac{1}{3}\)

c) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{4}\)             C. \(\frac{3}{4}\)                  D. \(\frac{1}{3}\)

d) Xác suất của biến cố “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{4}\)             C. \(\frac{3}{4}\)                  D. \(\frac{1}{3}\)

Lời giải:

Tung đồng xu 2 lần liên tiếp

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Omega  = \{ SN;SS;NS;NN\} \\ \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 4\end{array}\)

a) “Kết quả của hai lần tung là khác nhau” \( \Rightarrow A = \{ SN;NS\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Chọn A.

b) “Hai lần tung đều xuất hiện mặt sấp” \( \Rightarrow A = \{ SS\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 1\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{1}{4}\)

Chọn B.

c) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp” \( \Rightarrow A = \{ SN;SS\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Chọn A.

d) “Mặt sấp xuất hiện đúng một lần” \( \Rightarrow A = \{ SN;NS\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 2\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Chọn A.

Bài 21 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp

a) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{6}\)             C. \(\frac{1}{{36}}\)             D. \(\frac{1}{4}\)

b) Xác suất của biến cố “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{6}\)             C. \(\frac{1}{{36}}\)             D. \(\frac{1}{4}\)

c) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{6}\)             C. \(\frac{1}{{36}}\)             D. \(\frac{1}{4}\)

d) Xác suất của biến cố “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” là:

A. \(\frac{1}{2}\)             B. \(\frac{1}{6}\)             C. \(\frac{1}{{36}}\)             D. \(\frac{1}{4}\)

Lời giải:

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp \( \Rightarrow \Omega  = \{ (x;y)|1 \le x;y \le 6\}  \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 6.6 = 36\)

a) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 1 chấm, lần thứ hai xuất hiện mặt 3 chấm” \( \Rightarrow A = \{ (1;3)\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 1\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{1}{{36}}\)

Chọn C.

b) “Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm” \( \Rightarrow A = \{ (6;y)|1 \le y \le 6\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 1.6 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Chọn B.

c) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là giống nhau” \( \Rightarrow A = \{ (x;x)|1 \le x \le 6\}  \Rightarrow n\left( A \right) = 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

Chọn B.

d) “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số chẵn” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 3.3 = 9\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\)

Chọn D.

Bài 22 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

a) \(A = \left\{ {NS;SS} \right\}\)                  b) \(b = \left\{ {NN;NS;SN;SS} \right\}\)

Lời giải:

a) \(A = \left\{ {NS;SS} \right\}\)

\( \Rightarrow \) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt sấp”                 

b) \(b = \left\{ {NN;NS;SN;SS} \right\}\)

\( \Rightarrow \) B: “Lần thứ nhất xuất hiện mặt sấp hoặc mặt ngửa”

Bài 23 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp. Tính xác suất của biến cố “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”

Lời giải:

Tung một đồng xu hai lần liên tiếp \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 2.2 = 4\)

a) “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa” \( \Rightarrow n\left( A \right) = 2.1 = 2\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{2}{4} = \frac{1}{2}\)

Bài 24 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Gieo một xúc xắc hai lần liên tiếp. Phát biểu mỗi biến cố sau dưới dạng mệnh đề nêu sự kiện:

a) \(C = \left\{ {\left( {1;1} \right)} \right\}\)

b) \(D = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right)} \right\}\)

c) \(G = \left\{ {\left( {3;3} \right);\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\)

d) \(E = \left\{ {\left( {1;1} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;5} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;1} \right);\left( {3;5} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {5;3} \right)} \right\}\)

Phương pháp:

Dựa vào các tập hợp phát biểu biến cố dưới dạng mệnh đề

Lời giải:

a) C: “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo đều là 1”

b) D: “Giá trị tuyệt đối của hiệu số chấm giữa hai lần gieo là 5”

c) E: “Số chấm xuất hiện ở hai lần gieo chia hết cho 3”

d) G: “Tích số chấm xuất hiện ở hai lần gieo là số lẻ”

Bài 25 trang 42 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm”

b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7”

c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3”

d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố”

e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai”

Lời giải:

Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp \( \Rightarrow \Omega  = \{ (x;y)|1 \le x;y \le 6\}  \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 6.6 = 36\)

a) A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm” \(A = \left\{ {\left( {x;5} \right)|x = 1;2;3;4;5;6} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 6.1 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

b) B: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo bằng 7\(A = \left\{ {\left( {1;6} \right);\left( {6;1} \right);\left( {2;5} \right);\left( {5;2} \right);\left( {3;4} \right);\left( {4;3} \right)} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = \left( {1 + 1 + 1} \right).2 = 6\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{6}{{36}} = \frac{1}{6}\)

c) C: “Tổng số chấm xuất hiện trong hai lần gieo chia hết cho 3” \(A = \left\{ {\left( {1;2} \right);\left( {2;1} \right);\left( {1;5} \right);\left( {5;1} \right);\left( {2;4} \right);\left( {4;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;6} \right);\left( {6;3} \right);\left( {4;5} \right);\left( {5;4} \right);\left( {6;6} \right)} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = \left( 5 \right).2 + 1 + 1 = 12\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{12}}{{36}} = \frac{1}{3}\)

d) D: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất là số nguyên tố” \(A = \left\{ \begin{array}{l}\left( {1;2} \right);\left( {2;2} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {2;6} \right);\\\left( {3;1} \right);\left( {3;2} \right);\left( {3;3} \right);\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {3;6} \right);\\\left( {5;1} \right);\left( {5;2} \right);\left( {5;3} \right);\left( {5;4} \right);\left( {5;5} \right);\left( {5;6} \right);\end{array} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 18\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{18}}{{36}} = \frac{1}{2}\)

e) E: “Số chấm xuất hiện lần thứ nhất nhỏ hơn số chấm xuất hiện lần thứ hai” \(A = \left\{ \begin{array}{l}\left( {1;2} \right);\left( {1;3} \right);\left( {1;4} \right);\left( {1;5} \right);\left( {1;6} \right);\left( {2;3} \right);\left( {2;4} \right);\left( {2;5} \right);\left( {2;6} \right);\\\left( {3;4} \right);\left( {3;5} \right);\left( {3;6} \right);\left( {4;5} \right);\left( {4;6} \right);\left( {5;6} \right)\end{array} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 15\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\)

Bài 26 trang 43 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp

a) Tìm số phần tử của tập hợp \(\Omega \) là không gian mẫu trong trò chơi trên

b) Xác định mỗi biến cố:

A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa”

B: “Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần”

Lời giải:

a) Tung một đồng xu 3 lần liên tiếp \( \Rightarrow n\left( \Omega  \right) = 2.2.2 = 8\)

b) Xác định mỗi biến cố:

A: “Lần thứ hai xuất hiện mặt ngửa” \(A = \left\{ {NNN;NNS;SNN;SNS} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( A \right) = 4\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\)

B: “Mặt sấp xuất hiện đúng hai lần” \(B = \left\{ {NSS;SNS;SSN} \right\}\)\( \Rightarrow n\left( B \right) = 3\)

\( \Rightarrow P\left( B \right) = \frac{{n\left( B \right)}}{{n\left( \Omega  \right)}} = \frac{3}{8}\)

Sachbaitap.com

  • Giải SBT Toán 10 trang 47, 48 Cánh Diều tập 2

    Giải SBT Toán 10 trang 47, 48 Cánh Diều tập 2

    Giải bài 27, 28, 29, 30, 31 trang 47, bài 32, 33, 34, 35, 36 trang 48 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2. Xét phép thử “Gieo một con xúc xắc hai lần liên tiếp”. Biến cố nào dưới đây là biến cố không? Từ bộ rút lơ khơ có 52 quân bài thường đang được úp, rút ngẫu nhiên đồng thời 4 quân bài. Tính xác suất các biến cố sau: