Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SBT Toán 10 trang 61, 62 Cánh Diều tập 2

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 61, bài 8, 9, 10, 11 trang 62 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2. Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Bài 1 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow u  =  - 3\overrightarrow i  + 2\overrightarrow j \) là:

A. \(( - 3;2)\)               B. \((2; - 3)\)              

C. \(( - 3\overrightarrow i ;2\overrightarrow j )\)                    D. \((3;2)\)

Phương pháp:

Áp dụng định lí: Nếu \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j \) thì  \(\overrightarrow u  = (a;b)\)

Lời giải:

Vậy chọn đáp án A.

Bài 2 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow u  = 5\overrightarrow j \) là:

A. \((5;0)\)                  B. \((5;\overrightarrow j )\)              C. \((0;5\overrightarrow j )\)                D. \((0;5)\)

Phương pháp:

Áp dụng định lí: Nếu \(\overrightarrow u  = a\overrightarrow i  + b\overrightarrow j \) thì  \(\overrightarrow u  = (a;b)\)

Lời giải:

Vậy chọn đáp án D.

Bài 3 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(2; −5). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {OA} \) là:

A. (2 ; 5)                     B. (2; −5)                    C. (−2; −5)                  D. (−2; 5)

Phương pháp:

Áp dụng định nghĩa tọa độ điểm M được gọi là tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {OM} \)

Lời giải:

Bài 4 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho A(−1; 3), B(2; −1). Toạ độ của vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là:

A. (1; -4)                     B. (-3; 4)                     C. (3; -4)                     D. (1; -2)

Phương pháp:

Nếu \(A({x_A};{y_A}),B({x_B};{y_B})\) thì \(\overrightarrow {AB}  = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A})\)

Lời giải:

Vậy chọn đáp án C.

Bài 5 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho \(\overrightarrow u  = ( - 2; - 4),\overrightarrow v  = (2x - y;y)\). Hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng nhau nếu:

A.\(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y =  - 4\end{array} \right.\)                   B. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y =  - 4\end{array} \right.\)                       C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 4\end{array} \right.\)                        D. \(\left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y = 4\end{array} \right.\)

Lời giải:

Ta có: \(\overrightarrow u  = \overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 2\\y =  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 3\\y =  - 4\end{array} \right.\) 

Chọn B

Bài 6 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Cho hình bình hành ABCD có A(–1 ; –2), B(3; 2), C(4; − 1). Toạ độ của đỉnh D là:

A. (8; 3)                      B. (3; 8)                       C. (-5; 0)                     D. (0; -5)

Lời giải:

Giả sử D(ab) ta có \(\overrightarrow {DC}  = (4 - a; - 1 - b)\) và \(\overrightarrow {AB}  = (4;4)\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 - a = 4\\ - 1 - b = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 5\end{array} \right. \Rightarrow D(0; - 5)\) 

Chọn D

Bài 7 trang 61 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tìm toạ độ của các vectơ trong Hình 4.

Phương pháp:

Bước 1: Xác định tọa độ các điểm ABCD sao cho \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a ;\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b ;\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow c ;\overrightarrow {OD}  = \overrightarrow d \)

Bước 2: Tìm tọa độ các vectơ \(\overrightarrow a ;\overrightarrow b ;\overrightarrow c ;\overrightarrow d \) dựa vào tọa độ các vectơ \(\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow {OB} ;\overrightarrow {OC} ;\overrightarrow {OD} \)

Lời giải:

- Vẽ \(\overrightarrow {OA}  = \overrightarrow a \), ta có \(A(2; - 3)\) nên \(\overrightarrow a  = (2; - 3)\)

- Vẽ \(\overrightarrow {OB}  = \overrightarrow b \), ta có \(B( - 3;0)\) nên \(\overrightarrow b  = ( - 3;0)\)

- Vẽ \(\overrightarrow {OC}  = \overrightarrow c \), ta có \(C(5;1)\) nên \(\overrightarrow c  = (5;1)\)

- Vẽ \(\overrightarrow {OD}  = \overrightarrow d \), ta có \(D(0;4)\) nên \(\overrightarrow d  = (0;4)\)

Bài 8 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Tìm các số thực a và b sao cho mỗi cặp vectơ sau bằng nhau:

a) \(\overrightarrow m  = (2a + 3;b - 1)\) và \(\overrightarrow n  = (1; - 2)\)

b) \(\overrightarrow u  = (3a - 2;5)\)và \(\overrightarrow v  = (5;2b + 1)\)

c) \(\overrightarrow x  = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y  = (3 + 2b;b - 3a)\)

Phương phảp:

\(\overrightarrow a  = ({x_1};{y_1})\) và \(\overrightarrow b  = ({x_2};{y_2})\) bằng nhau khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} = {x_2}\\{y_1} = {y_2}\end{array} \right.\)

Lời giải:

a) \(\overrightarrow m  = (2a + 3;b - 1)\) và \(\overrightarrow n  = (1; - 2)\)

\(\overrightarrow m  = \overrightarrow n  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + 3 = 1\\b - 1 =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 1\\b =  - 1\end{array} \right.\)

b) \(\overrightarrow u  = (3a - 2;5)\)và \(\overrightarrow v  = (5;2b + 1)\)

\(\overrightarrow u  = \overrightarrow v  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3a - 2 = 5\\5 = 2b + 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{7}{3}\\b = 2\end{array} \right.\)

c) \(\overrightarrow x  = (2a + b;2b)\) và \(\overrightarrow y  = (3 + 2b;b - 3a)\)

\(\overrightarrow x  = \overrightarrow y  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a + b = 3 + 2b\\2b = b - 3a\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2a - b = 3\\3a + b = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{3}{5}\\b =  - \frac{9}{5}\end{array} \right.\)

Bài 9 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng A(– 4 ; 2), B(2 ; 4), C(8 ; – 2). Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

Phương pháp:

Bước 1: Tham số hóa tọa độ điểm D và xác định tọa độ vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \)

Bước 2: Áp dụng kết quả tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \(\overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB} \) để tìm tọa độ điểm D

Lời giải:

Giả sử D(ab) ta có \(\overrightarrow {DC}  = (8 - a; - 2 - b)\) và \(\overrightarrow {AB}  = (6;2)\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {DC}  = \overrightarrow {AB}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8 - a = 6\\ - 2 - b = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b =  - 4\end{array} \right. \Rightarrow D(2; - 4)\) 

Bài 10 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tứ giác ABCD có \(A({x_A};{y_A});B({x_B};{y_B});C({x_C};{y_C});D({x_D};{y_D})\). Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành khi và chỉ khi \({x_A} + {x_C} = {x_B} + {x_D}\) và \({y_A} + {y_C} = {y_B} + {y_D}\)

Lời giải:

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A})\) và \(\overrightarrow {DC}  = ({x_C} - {x_D};{y_C} - {y_D})\)

ABCD là hình bình hành \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {CD}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} - {x_A} = {x_C} - {x_D}\\{y_B} - {y_A} = {y_C} - {y_D}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_B} + {x_D} = {x_C} + {x_A}\\{y_B} + {y_D} = {y_C} + {y_A}\end{array} \right.\)  (ĐPCM)

Bài 11 trang 62 SBT Toán 10 - Cánh Diều

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho ba điểm không thẳng hàng M(1 ; – 2), N(3 ; 1), P(− 1 ; 2). Tìm toạ độ điểm sao cho tứ giác MNPQ là hình thang có MN // PQ và PQ = 2MN.

Lời giải:

Ta có: MN // PQ nên \(\overrightarrow {MN} \) và \(\overrightarrow {PQ} \) cùng phương

Mặt khác, PQ = 2MN \( \Rightarrow \overrightarrow {PQ}  = 2\overrightarrow {NM} \)

Gọi tọa độ điểm Q là \(Q(a;b)\). Ta có: \(\overrightarrow {PQ}  = (a + 1;b - 2)\) và \(\overrightarrow {NM}  = ( - 2; - 3)\)

\( \Rightarrow \overrightarrow {PQ}  = 2\overrightarrow {NM}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 = 2.( - 2)\\b - 2 = 2.( - 3)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a + 1 =  - 4\\b - 2 =  - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - 5\\b =  - 4\end{array} \right.\) . Vậy Q(-5 ; -4)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Bài 1. Tọa độ của vectơ
  • Giải SBT Toán 10 trang 66, 67 Cánh Diều tập 2

    Giải SBT Toán 10 trang 66, 67 Cánh Diều tập 2

    Giải bài 12, 13, 14, 15 16, 17 trang 66, bài 18, 19, 20, 21, 22, 23 trang 67 SBT Toán 10 Cánh Diều tập 2. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(– 2 ; 4), B(– 5 ; − 1), C(8 ; – 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).