Giải SGK Toán 11 trang 102, 103 Kết Nối Tri Thức tập 1Giải bài 4.35, 4.36, 4.37, 4.38, 4.39, 4.40 trang 102, bài 4.41, 4.42, 4.43, 4.44, 4.45, 4.46 trang 103 SGK Toán lớp 11 Kết Nối Tri Thức tập 1. Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (AB’D’) song song với mặt phẳng A. Trắc Nghiệm Bài 4.35 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) chứa đường thẳng a và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường thẳng b. Vị trí tương đối của hai đường thẳng a và b là: A. chéo nhau B. cắt nhau C. song song D. trùng nhau Phương pháp: Cho hai đường thẳng a và b trong không gian - Nếu a và b cùng nằm trong một mặt phẳng thì ta nói a và b đồng phẳng. Khi đó, a và b có thể cắt nhau, song song với nhau hoặc trùng nhau. - Nếu a và b không cùng nằm trong bất kì mặt phẳng nào thì ta nói a và b chéo nhau. Khi đó, ta cũng nói a chéo với b hoặc b chéo với a. Lời giải: Đáp án đúng là: C Theo lý thuyết ta có: Cho đường thẳng a song song với mặt phẳng (P). Nếu mặt phẳng (Q) chứa a và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến b thì b song song với a. Bài 4.36 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SD. Đường thẳng SB song song với mặt phẳng A. (CDM) B. (ACM) C. (ADM) D. (ACD) Phương pháp: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P). Lời giải: Đáp án đúng là: B Gọi O là tâm của hình bình hành ABCD, khi đó hai đường chéo AC và BD của hình bình hành ABCD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường. Xét tam giác SBD có M, O lần lượt là trung điểm của SD và BD nên MO là đường trung bình của tam giác SBD, suy ra MO // SB. Vì O thuộc AC nên O thuộc mặt phẳng (ACM) và M thuộc mặt phẳng (ACM) nên mặt phẳng (ACM) chứa đường thẳng OM. Khi đó ta có đường thẳng SB song song với đường thẳng OM và đường thẳng OM nằm trong mặt phẳng (ACM), do vậy đường thẳng SB song song với mặt phẳng (ACM). Bài 4.37 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Mặt phẳng (AB’D’) song song với mặt phẳng A. (ABCD) B. (BCC’B’) C. (BDA’) D. (BDC’) Phương pháp: Hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và \(\left( \beta \right)\) được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung, kí hiệu \(\left( \alpha \right)//\left( \beta \right)\). Lời giải: Đáp án đúng là: D Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt của nó là hình bình hành và các cạnh bên AA', BB', CC', DD' đôi một song song và bằng nhau. Tứ giác BDD'B' có DD' // BB' và DD' = BB' nên BDD'B' là hình bình hành, suy ra B'D' // BD. Do đó, B'D' song song với mặt phẳng (BDC'). Vì A'B'C'D' là hình bình hành nên A'B' // C'D' và A'B' = C'D'. Vì ABB'A' là hình bình hành nên A'B' // AB và A'B' = AB. Do đó, AB // C'D' và AB = C'D', suy ra tứ giác ABC'D' là hình bình hành nên BC' // AD'. Do vậy AD' song song với mặt phẳng (BDC'). Mặt phẳng (AB'D') chứa hai đường thẳng cắt nhau B'D' và AD' cùng song song với mặt phẳng (BDC') nên hai mặt phẳng (AB'D') và (BDC') song song với nhau. Bài 4.38 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) đôi một song song với nhau. Đường thẳng a cắt các mặt phẳng (P), (Q), (R) lần lượt tại A, B, C sao cho \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{2}{3}\) và đường thẳng b cắt các mặt phẳng (P), (Q), (R) lần lượt tại A’, B’, C’. Tỉ số \(\frac{{A'B'}}{{B'C'}}\) bằng A. \(\frac{2}{3}\) B. \(\frac{1}{2}\) C. \(\frac{3}{2}\) D. \(\frac{2}{5}\) Phương pháp: Áp dụng định lí Thales Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến phân biệt bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải: Đáp án đúng là: A Bài 4.39 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD; K là giao điểm của mặt phẳng (AMN) và đường thẳng SC. Tỉ số \(\frac{{SK}}{{SC}}\) bằng: A. \(\frac{1}{2}\) B. \(\frac{1}{3}\) C. \(\frac{1}{4}\) D. \(\frac{2}{3}\) Phương pháp: Áp dụng định lý Menelaus để tính tỉ số. Lời giải: Đáp án đúng là: B Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình bình hành ABCD. Trong mặt phẳng (SBD), SO cắt MN tại J. Trong mặt phẳng (SAC), AJ cắt SC tại K. Vì J thuộc MN nên J thuộc mặt phẳng (AMN) nên K thuộc AJ thì K thuộc mặt phẳng (AMN). Do đó K là giao điểm của mặt phẳng (AMN) và đường thẳng SC. Tam giác SBD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SB, SD nên MN là đường trung bình của tam giác SBD, suy ra MN // BD hay NJ // DO. Xét tam giác SDO có NJ // DO và N là trung điểm của SD nên suy ra J là trung điểm của SO. Trong mặt phẳng (SAC), từ O kẻ OE song song với AK (E thuộc SC). Bài 4.40 trang 102 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, B’C’. Hình chiếu của \(\Delta B'DM\) qua phép chiếu song song trên (A’B’C’D’) theo phương chiếu AA’ là A. \(\Delta B'A'M'\) B. \(\Delta C'D'M'\) C. \(\Delta DMM'\) D. \(\Delta B'D'M'\) Phương pháp: Cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(\Delta \)cắt \(\left( \alpha \right)\). Với mỗi điểm M trong không gian ta xác định điểm M’ như sau: - Nếu M thuộc \(\Delta \) thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và\(\Delta \) - Nếu M không thuộc\(\Delta \)thì M’ là giao điểm của \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng qua M song song với \(\Delta \) Lời giải: Đáp án đúng là: D Ta có B' là hình chiếu song song của chính nó lên mặt phẳng (A'B'C'D') theo phương chiếu AA' (1). Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt bên của nó là hình bình hành và các cạnh bên AA', BB', CC', DD' đôi một song song với nhau. Vì DD' // AA' nên D' là hình chiếu song song của D lên mặt phẳng (A'B'C'D') theo phương chiếu AA' (2). Xét hình bình hành BCC'B' có M, M' lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, B'C' do đó MM' là đường trung bình của hình bình hành nên MM' // CC', suy ra MM' // AA'. Vậy M' là hình chiếu song song của điểm M lên mặt phẳng (A'B'C'D') theo phương chiếu AA' (3). Từ (1), (2) và (3) suy ra ∆B'D'M' là hình chiếu của ∆B'DM qua phép chiếu song song trên (A'B'C'D') theo phương chiếu AA'. B. Tự Luận Bài 4.41 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang, AB // CD và AB < CD. Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng sau: a) (SAD) và (SBC) b) (SAB) và (SCD) c) (SAC) và (SBD) Phương pháp: - Tìm hai điểm chung A và B của \(\alpha \) và \(\beta \). - Đường thẳng AB là giao tuyến cần tìm. Lời giải: a) Ta có: ABCD là hình thang có hai đáy AB và CD. Trong mặt phẳng (ABCD), gọi F là giao điểm của AD và BC. Khi đó F thuộc AD nên F thuộc mặt phẳng (SAD), F thuộc BC nên F thuộc mặt phẳng (SBC), vậy F là một điểm chung của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Lại có S là một điểm chung khác của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). Do vây, SF là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC). b) Hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) lần lượt chứa hai đường thẳng AB và CD song song với nhau. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng này là đường thẳng đi qua điểm chung S và song song với AB, CD. Qua S, vẽ đường thẳng d song song với AB, CD. Vậy d là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SCD). c) Trong mặt phẳng (ABCD), gọi E là giao điểm của AC và BD. Vì E thuộc AC nên E thuộc mặt phẳng (SAC), vì E thuộc BD nên E thuộc mặt phẳng (SBD). Do vậy, E là một điểm chung của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Lại có S là một điểm chung khác của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Vậy SE là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Bài 4.42 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, AA’. a) Xác định giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B‘C. b) Gọi K là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B’C. Tính tỉ số \(\frac{{KB'}}{{KC}}\). Phương pháp: Trường hợp 1: \(\left( \alpha \right)\) chứa đường thẳng \(\Delta \) và cắt đường thẳng d tại I Khi đó: \(I = d \cap \Delta \Rightarrow I = d \cap \left( \alpha \right)\) Trường hợp 2: \(\left( \alpha \right)\) không chứa đường thẳng nào d - Tìm \(\left( \beta \right) \supset d\) và \(\left( \alpha \right) \cap \left( \beta \right) = \Delta \) - Tìm \(I = d \cap \Delta \) Suy ra, \(I = d \cap \left( \alpha \right)\). Lời giải: a) Trong mặt phẳng (ABB'A'), gọi D là giao điểm của PM và BB'. Vì D thuộc BB' nên D thuộc mặt phẳng (BCC'B'), N thuộc BC nên N thuộc mặt phẳng (BCC'B'), do đó trong mặt phẳng (BCC'B') nối D với N, đường thẳng DN cắt B'C tại K. Vì D thuộc PM nên D thuộc mặt phẳng (MNP), do đó DN nằm trong mặt phẳng (MNP). Mà K thuộc DN nên K thuộc mặt phẳng (MNP). Do vậy, K là giao điểm của mặt phẳng (MNP) với đường thẳng B'C. b) Xét tam giác A'AB có P, M lần lượt là trung điểm của các cạnh AA', AB nên PM là đường trung bình của tam giác A'AB, suy ra PM // A'B hay PD // A'B. Lại có A'P // BD (vì AA' // BB' do nó là các cạnh bên của hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'). Do đó, tứ giác A'PDB là hình bình hành. Suy ra A'P = BD. Bài 4.43 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Trên cạnh SC và cạnh AB lần lượt lấy điểm M và N sao cho CM = 2SM và BN = 2AN. a) Xác định giao điểm K của mặt phẳng (ABM) với đường thẳng SD. Tính tỉ số \(\frac{{SK}}{{SD}}\) b) Chứng minh rằng MN // (SAD). Phương pháp: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P). Lời giải: a) Trong mặt phẳng (SCD), từ M kẻ MK song song với CD (K thuộc SD). Vì CD // AB (ABCD là hình bình hành) nên MK // AB. Do đó, MK nằm trong mặt phẳng (ABM) hay K thuộc mặt phẳng (ABM). Mà K thuộc SD, do vậy K là giao điểm của mặt phẳng (ABM) với đường thẳng SD.
Mà KM // AN (do KM // AB). Xét tứ giác ANMK có KM = AN và KM // AN nên tứ giác ANMK là hình bình hành. Suy ra AK // MN. Vì K thuộc SD nên K thuộc mặt phẳng (SAD), suy ra AK nằm trong mặt phẳng (SAD). Khi đó đường thẳng MN song song với đường thẳng AK và đường thẳng AK nằm trong mặt phẳng (SAD). Vậy MN song song với mặt phẳng (SAD). Bài 4.44 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, K lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAD, SCD. a) Chứng minh rằng GK // (ABCD) b) Mặt phẳng chứa đường thằng GK và song song với mặt phằng (ABCD) cắt các cạnh SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, E, F. Chứng minh rằng tứ giác MNEF là hình bình hành. Phương pháp: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P). Lời giải: Bài 4.45 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D‘. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AD, A’B‘. Chứng minh rằng: a) BD // B’D‘, (A’BD) // (CB’D’) và MN // (BDD’B‘). b) Đường thẳng AC‘ đi qua trọng tâm G của tam giác A‘BD.
Phương pháp: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường nằm trong (P) thì a song song với (P). Lời giải:
a) Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên các mặt của nó là hình bình hành và các cạnh bên AA', BB', CC', DD' đôi một song song và bằng nhau. Xét tứ giác BDD'B' có BB' = DD' và BB' // DD' nên BDD'B' là hình bình hành. Suy ra BD // B'D'. Do đó, BD // (CB'D'). Vì A'B'C'D' là hình bình hành nên A'D' // B'C' và A'D' = B'C'. Vì BCC'B' là hình bình hành nên BC // B'C' và BC = B'C'. Do đó, A'D' // BC và A'D' = BC nên A'D'CB là hình bình hành. Suy ra A'B // D'C. Do đó, A'B // (CB'D'). Mặt phẳng (A'BD) chứa hai đường thẳng cắt nhau BD và A'B cùng song song với mặt phẳng (CB'D') nên (A'BD) // (CB'D').
b) Vì E thuộc AC nên E thuộc mặt phẳng (ACC'A'). Trong mặt phẳng (ACC'A') gọi G là giao điểm của A'E và AC', gọi I là giao điểm của AC' và AC. Mà E thuộc BD nên E thuộc mặt phẳng (A'BD) nên A'E nằm trong mặt phẳng (A'BD). Vì G thuộc A'E nên G thuộc mặt phẳng (A'BD). Do đó, G là giao điểm của AC' và mặt phẳng (A'BD). Tứ giác ACCA' có AA' = CC' và AA' // CC' nên ACC'A' là hình bình hành. Suy ra I là giao điểm của hai đường chéo AC' và A'C nên I là trung điểm của AC' và A'C. Xét tam giác AA'C có AI, A'E là các đường trung tuyến và G là giao của AI và A'E (do G là giao của AC' và A'E) nên G là trọng tâm của tam giác AA'C. Bài 4.46 trang 103 SGK Toán 11 tập 1 - Kết Nối Tri Thức Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho BM = 3AM. Mặt phẳng (P) đi qua M song song với hai đường thẳng AD và BC. a) Xác định giao điểm K của mặt phẳng (P) với đường thẳng CD. b) Tính tỉ số \(\frac{{KC}}{{CD}}\). Phương pháp: Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nằm trong (P) thì a song song với (P). Lời giải: a) Trong mặt phẳng (ABD), qua M kẻ đường thẳng song song với AD cắt BD tại E. Trong mặt phẳng (ABC), qua M kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC tại F. Trong mặt phẳng (ACD), qua F kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại K. Do đó, mặt phẳng (P) đi qua M song song với hai đường thẳng AD và BC là mặt phẳng (MEKF). Vì K thuộc mặt phẳng (MEKF) nên K thuộc mặt phẳng (P). Vậy K là giao điểm của mặt phẳng (P) và đường thẳng CD. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài tập cuối chương 4
|