Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 64

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 64 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo tập 1. Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; –1; 1), C′(4; 5; –5). Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Bài 1 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a  = ({a_1};{a_2};{a_3})\), \(\overrightarrow b  = ({b_1};{b_2};{b_3})\), ta có biểu thức tọa độ của tích vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b  = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + {a_3}{b_3}\)

Lời giải:

Bài 2 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a \) = (0; 1; 3) và \(\overrightarrow b \) = (–2; 3; 1). Tìm toạ độ của vectơ \(2\overrightarrow b  - \frac{3}{2}\overrightarrow a \)

Lời giải:

Bài 3 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho ba điểm A(2; 1; –1), B(3; 2; 0) và C(2; –1; 3).

a) Chứng minh rằng A, B, C là ba đỉnh của một tam giác. Tính chu vi tam giác ABC.

b) Tìm toạ độ trung điểm của các cạnh của tam giác ABC.

c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Phương pháp:

a) A, B, C không thẳng hàng thì tạo thành một tam giác. Chu vi tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh

b) Cho tam giác ABC có \(A({a_1};{a_2};{a_3})\), \(B({b_1};{b_2};{b_3})\), \(C({c_1};{c_2};{c_3})\), ta có \(M(\frac{{{a_1} + {b_1}}}{2};\frac{{{a_2} + {b_2}}}{2};\frac{{{a_3} + {b_3}}}{2})\) là trung điểm của AB

c) \(G(\frac{{{a_1} + {b_1} + {c_1}}}{3};\frac{{{a_2} + {b_2} + {c_2}}}{3};\frac{{{a_3} + {b_3} + {c_3}}}{3})\) là trọng tâm của tam giác ABC

Lời giải:

Bài 4 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho điểm M(1; 2; 3). Hãy tìm toạ độ của các điểm:

a) \({M_1},{M_2},{M_3}\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M trên các mặt phẳng toạ độ (Oxy), (Oyz), (Oxz).

b) M′, M″, M′′′ lần lượt là điểm đối xứng của M qua O, mặt phẳng (Oxy) và trục Oy.

Phương pháp:

a) Có \(A({a_1};{a_2};{a_3})\), tọa độ của hình chiếu của A lên (Oxy) là \(({a_1};{a_2};0)\), lên (Oyz) là \((0;{a_2};{a_3})\), lên (Oxz) là \(({a_1};0;{a_3})\)

b) Áp dụng công thức tìm tọa độ trung điểm 

Lời giải:

Bài 5 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho ba điểm A(3; 3; 3), B(1; 1; 2) và C(5; 3; 1).

a) Tìm điểm M trên trục Oy cách đều hai điểm B, C.

b) Tìm điểm N trên mặt phẳng (Oxy) cách đều ba điểm A, B, C.

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính độ lớn vecto \(|\overrightarrow a | = \sqrt {{a_1}^2 + {a_2}^2 + {a_3}^2} \)

Lời giải:

Bài 6 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho các điểm A(–1; –1; 0), B(0; 3; –1), C(–1; 14; 0), D(–3; 6; 2). Chứng minh rằng ABCD là hình thang.

Phương pháp:

Chứng minh ABCD có một cặp cạnh đối song song thì ABCD là hình thang

Lời giải:

Bài 7 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′ có A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; –1; 1), C′(4; 5; –5). Tìm toạ độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Phương pháp:

Áp dụng tính chất 2 vecto bằng nhau

Lời giải:

Bài 8 trang 64 SGK Toán 12 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Tính công sinh bởi lực \(\overrightarrow F \)= (20; 30; –10) (đơn vị: N) tạo bởi một drone giao hàng (Hình 7) khi thực hiện một độ dịch chuyển \(\overrightarrow d \)= (150; 200; 100) (đơn vị: m).

Phương pháp:

Áp dụng công thức tính công \(A = \overrightarrow F .\overrightarrow d \)

Lời giải:

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 65, 66

    Giải SGK Toán 12 tập 1 Chân trời sáng tạo trang 65, 66

    Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 trang 65, bài 11, 12, 13, 14, 15, 16 trang 66 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo tập 1. Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc (overrightarrow a = (300;200;400))(đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.