Giải SGK Toán 4 trang 117, 118 Luyện tậpGiải bài 1, 2, 3 trang 117, bài 4, 5 trang 118 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Luyện tập. Bài 4. Viết các phân số lần lượt bằng 7/12 ; 23/30 và có mẫu số chung là 60. Bài 1 trang 117 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Quy đồng mẫu số các phân số: Lời giải: a) \( \displaystyle{1 \over 6} = {{1 \times 5} \over {6 \times 5}} = {5 \over {30}};\,\,\,\,{4 \over 5} = {{4 \times 6} \over {5 \times 6}} = {{24} \over {30}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{1 \over 6}\) và \( \displaystyle{4 \over 5}\) được hai phân số \( \displaystyle{5 \over {30}}\) và \( \displaystyle {{24} \over {30}}\). +) Giữ nguyên phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) \(\displaystyle;\,\,\,\,{8 \over 7} = {{8 \times 7} \over {7 \times 7}} = {{56} \over {49}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) và \( \displaystyle{8 \over 7}\) được hai phân số \( \displaystyle{{11} \over {49}}\) và \( \displaystyle {{56} \over {49}}\). +) \( \displaystyle{{12} \over 5} = {{12 \times 9} \over {5 \times 9}} = {{108} \over {45}};\) \( \displaystyle\,\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 5} \over {9 \times 5}} = {{25} \over {45}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{12} \over 5}\) và \( \displaystyle{5 \over 9} \) được hai phân số \( \displaystyle{{108} \over {45}}\) và \( \displaystyle {{25} \over {45}}\). b) \( \displaystyle{5 \over 9} = {{5 \times 4} \over {9 \times 4}} = {{20} \over {36}};\) giữ nguyên phân số \( \displaystyle{7 \over {36}}\). Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{5 \over 9} \) và \( \displaystyle{7 \over {36}}\) được hai phân số \( \displaystyle {{20} \over {36}}\) và \( \displaystyle {7 \over {36}}\). +) Giữ nguyên phân số\( \displaystyle{{47} \over {100}};\) \( \displaystyle \,\,\,\,{{17} \over {25}} = {{17 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{68} \over {100}}\). Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{{47} \over {100}}\) và \( \displaystyle{{17} \over {25}}\) được hai phân số \( \displaystyle{{47} \over {100}}\) và \( \displaystyle {{68} \over {100}}\). +) \( \displaystyle{4 \over 9} = {{4 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{32} \over {72}};\,\,\,\,\,{5 \over 8} = {{5 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{45} \over {72}}\) Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \( \displaystyle{4 \over 9}\) và \( \displaystyle{5 \over 8}\) được hai phân số \( \displaystyle {{32} \over {72}}\) và \( \displaystyle {{45} \over {72}}\). Bài 2 trang 117 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: a) Hãy viết \( \displaystyle{3 \over 5}\) và \(2\) thành hai phân số đều có mẫu số là \(5\). b) Hãy viết \(5\) và \( \displaystyle{5 \over 9}\) thành hai phân số đều có mẫu số là \(9;\) là \(18\). Lời giải: a) Giữ nguyên phân số \( \displaystyle{3 \over 5}\); \( \displaystyle2 = {2 \over 1} = {{2 \times 5} \over {1 \times 5}} = {{10} \over 5}\) b) \( \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 9} \over {1 \times 9}} = {{45} \over 9}\); giữ nguyên phân số \( \displaystyle{5 \over 9}\). \( \displaystyle5 = {5 \over 1} = {{5 \times 18} \over {1 \times 18}} = {{90} \over {18}};\) \( \displaystyle\,\,\,{5 \over 9} = {{5 \times 2} \over {9 \times 2}} = {{10} \over {18}}\). Bài 3 trang 117 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu): Lời giải: a) \( \displaystyle\eqalign{ Vậy quy đồng mẫu số các phân số \( \displaystyle{1 \over 3};{1 \over 4};{4 \over 5}\) được \( \displaystyle{{20} \over {60}};{{15} \over {60}};{{48} \over {60}}.\) b) \( \displaystyle\eqalign{ Vậy quy đồng mẫu số các phân số \( \displaystyle {1 \over 2};{2 \over 3};{3 \over 4}\) được \( \displaystyle{{12} \over {24}};{{16} \over {24}};{{18} \over {24}}.\) Hoặc : \( \displaystyle\eqalign{ Vậy quy đồng mẫu số các phân số \( \displaystyle {1 \over 2};{2 \over 3};{3 \over 4}\) được \( \displaystyle{{6} \over {12}};{{8} \over {12}};{{9} \over {12}}.\) Bài 4 trang 118 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Viết các phân số lần lượt bằng \( \displaystyle{7 \over {12}};{{23} \over {30}}\) và có mẫu số chung là 60. Lời giải: \( \displaystyle\eqalign{ Bài 5 trang 118 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính (theo mẫu) : a) \( \displaystyle{{15 \times 7} \over {30 \times 11}};\) b) \( \displaystyle{{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 15 \times 9}};\) c)\( \displaystyle{{6 \times 8 \times 11} \over {33 \times 16}}\) Mẫu : \( \displaystyle{{15 \times 7} \over {30 \times 11}} = {{\not{15} \times 7} \over {\not{15} \times 2 \times 11}} = {7 \over {22}}.\) Lời giải: b) \( \displaystyle{{4 \times 5 \times 6} \over {12 \times 15 \times 9}} = {{\not{4} \times \not{5} \times \not{3} \times 2} \over {\not{4} \times \not{3} \times 3 \times \not{5} \times 9}}\) \(\displaystyle = {2 \over {27}}.\) c) \( \displaystyle{{6 \times 8 \times 11} \over {33 \times 16}} = {{\not{2} \times \not{3} \times \not{8} \times \not{11}} \over {\not{3} \times \not{11} \times \not{8} \times \not{2}}} = 1.\) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG IV: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
|
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 118 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Luyện tập chung. Bài 2. Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng 2/9?
Giải bài 1, 2, 3 trang 119 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài So sánh hai phân số cùng mẫu số. Bài 3. Viết các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
Giải bài 1, 2, 3 trang 120 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài luyện tập. Bài 3. Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Giải bài 1, 2, 3 trang 122 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài So sánh hai phân số khác mẫu số. Bài 3. Mai ăn 3/8 cái bánh, Hoa ăn 2/5 cái bánh đó. Ai ăn nhiều bánh hơn?