Giải SGK Toán 4 trang 138, 139 Luyện tập chung (tiếp)Bài 1 trang 138, bài 2, 3, 4, 5 trang 139 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Luyện tập chung (tiếp). Một kho chứa 23450kg cà phê. Lần đầu lấy ra 2710kg cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê? Bài 1 trang 138 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Lời giải: Phép tính c) đúng. Phép tính a), b) sai vì muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số. Phép tính d) sai vì muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Bài 2 trang 139 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính: \(\eqalign{ Lời giải: \(\eqalign{ Bài 3 trang 139 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Tính: \(\eqalign{ Lời giải: \(\eqalign{ \( \displaystyle c)\,\,{5 \over 2} - {1 \over 3}:{1 \over 4} = {5 \over 2} - {1 \over 3} \times {4 \over 1} \) \( \displaystyle= {5 \over 2} - {{1 \times 4} \over {3 \times 1}} = {5 \over 2} - {4 \over 3} \)\( \displaystyle= {{15} \over 6} - {8 \over 6} = {7 \over 6} \) Bài 4 trang 139 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Người ta cho một vòi nước chảy vào bể chưa có nước. Lần thứ nhất chảy vào 3/7 bể, lần thứ hai chảy vào thêm 2/5 bể. Hỏi còn mấy phần của bể chưa có nước? Phương pháp: - Coi bể nước khi đầy nước là 1 đơn vị. - Tính số phần bể đã có nước = số phần nước chảy vào bể lần thứ nhất + số phần nước chảy vào bể lần thứ hai. - Số phần bể chưa có nước = 1 - số phần bể đã có nước. Lời giải: Tóm tắt Lần thứ nhất: \( \displaystyle {3 \over 7}\) bể Lần thứ hai chảy thêm: \( \displaystyle {2 \over 5}\) bể Còn lại: .... phần bể? Bài giải Coi bể nước khi đầy nước là \(1\) đơn vị. Số phần bể có nước là: \( \displaystyle {3 \over 7} + {2 \over 5} = {{29} \over {35}}\) (bể) Số phần bể còn lại chưa chứa nước là: \(1 - \displaystyle {{29} \over {35}} = {6 \over {35}}\) (bể) Đáp số: \( \displaystyle{6 \over {35}}\) bể. Bài 5 trang 139 SGK Toán 4 tập 2 Câu hỏi: Một kho chứa 23450kg cà phê. Lần đầu lấy ra 2710kg cà phê, lần sau lấy ra gấp đôi lần đầu. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê? Phương pháp: - Tính số cà phê lấy ra lần sau = số cà phê lấy ra lần đầu \(\times\; 2\). - Tính số cà phê lấy ra hai lần = số cà phê lấy ra lần đầu \(+\) số cà phê lấy ra lần sau. - Tính số cà phê còn lại = số cà phê ban đầu \(-\) số cà phê lấy ra hai lần. Lời giải: Tóm tắt Kho chứa: 23 450 kg cà phê Lần đầu lấy ra: 2710kg Lần sau lấy: gấp đôi lần đầu Còn lại: ....kg? Bài giải Lần sau đã lấy ra số ki-lô-gam cà phê là: 2710 × 2 = 5420; (kg) Cả hai lần đã lấy ra số ki-lô-gam cà phê là: 2710 + 5420 = 8130 (kg) Trong kho còn lại số ki-lô-gam cà phê là: 23 450 – 8130 = 15 320 (kg) Đáp số: 15 320 kg cà phê Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
CHƯƠNG IV: PHÂN SỐ - CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ. GIỚI THIỆU HÌNH THOI
|
Bài 1, 2, 3, 4 trang 139 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài Luyện tập chung (tiếp). Quãng đường từ nhà anh Hải đến thị xã dài 15 km. Anh Hải đi từ nhà ra thị xã, khi đi được 2/3 quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc.
Bài 1, 2, 3 trang 140, 141 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài hình thoi. Bài 2. Trong hình thoi ABCD, AC và BD là hai đường chéo của hình thoi chúng cắt nhau tại điểm O.
Bài 1 trang 142, bài 2, 3 trang 143 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài diện tích hình thoi. Tính diện tích hình thoi biết: a) Độ dài các đường chéo là 5dm và 20dm;
Bài 1, 2, 3 trang 143, bài 4 trang 144 sách giáo khoa (SGK) Toán lớp 4 tập 2, bài luyện tập. Bài 2. Một miếng kính hình thoi có độ dài các đường chéo là 14cm và 10cm. Tính diện tích miếng kính đó.