Giải SGK Toán 5 Cánh Diều trang 111, 112 tập 1Giải bài 1, 2, 3 trang 111; bài 4, 5, 6 trang 112 SGK Toán lớp 5 Cánh Diều tập 1. Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao? Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật của nhà cô Nhung: a) Đo chiều dài, chiều rộng của vườn rau trên sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng thực tế. b) Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua bao nhiêu mét rào? Bài 1 (Trang 111, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Chuyển phân số hoặc hỗn số thành số thập phân và tỉ số phần trăm (theo mẫu): b) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng số thập phân: Phương pháp: a) Viết phân số hoặc hỗn số dưới dạng phân số thập phân có mẫu số là 100 rồi chuyển về dạng số thập phân và tỉ số phần trăm. b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng phân số có mẫu số là 100 rồi chuyển về dạng số thập phân. Lời giải: a)
b) 48,7% = 0,487 364% = 3,64 2,6% = 0,026 Bài 2 (Trang 111, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Tính nhẩm (theo mẫu):
b) Tính: Phương pháp: a) Thực hiện tính nhẩm theo mẫu b) Để tìm giá trị phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với số phần trăm. Lời giải: a) 7% của 700 Nhẩm: 1% của 700 là 700 : 100 = 7 Vậy 7% của 700 là 7 × 7 = 49 8,5% của 1 000 Nhẩm: 1% của 1 000 là 1 000 : 100 = 10 Vậy 8,5% của 1 000 là 10 × 8,5 = 85 5% của 1 200 Nhẩm: 1% của 1 200 là 1 200 : 100 = 12 Vậy 5% của 1 200 là 12 × 5 = 60 31% của 900 Nhẩm: 1% của 900 là 900 : 100 = 9 Vậy 31% của 900 là 9 × 31 = 279 b) 15% của 600 ml là 600 × 15% = 90 ml 25% của 128 m2 là 128 x 25% = 32 (m2) 21,5% của 500 tấn là 500 × 21,5% = 107,5 tấn 0,8% của 60 kg là 60 × 0,8% = 0,48 kg. Bài 3 (Trang 111, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Quan sát thông tin sau và cho biết ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng bao nhiêu phần trăm dung lượng:
Phương pháp: Tổng số dung lượng = số dung lượng đã sử dụng + số dung lượng còn trống. Số phần trăm dung lượng đã sử dụng = Số dung lượng đã sử dụng : tổng số dung lượng x 100% Lời giải: Tổng dung lượng của ổ đĩa C là: 171 + 114 = 285 GB Ổ đĩa C của máy tính đã sử dụng số phần trăm dung lượng là: 171 : 285 = 0,6 = 60 % Bài 4 (Trang 112, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Anh Tuấn định mua một đôi giày thể thao có giá niêm yết 657 000 đồng. Cửa hàng có hai hình thức khuyến mãi sau: Giảm 30% giá bán. Giảm 20% giá bán rồi giảm tiếp 10% giá mới. Theo em, anh Tuấn nên chọn hình thức nào thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn? Tại sao? Phương pháp: Tính giá tiền của đôi giày ở cả hai hình thức khuyến mãi rồi kết luận Lời giải: Giá của đôi giày thể thảo khi giảm 30% giá bán là: 657 000 - (657 000 × 30%) = 459 900 (đồng) Giá của đôi giày thể thao khi giảm 20% giá bán là: 657 000 - (657 000 × 20%) = 525 600 đồng Giá của đôi giày thể thao khi giảm tiếp 10% giá mới là: 525 600 - (525 600 × 10%) = 473 040 đồng Vậy anh Tuấn nên chọn hình thức giảm 30% giá bán thì mua được đôi giày với giá rẻ hơn. Bài 5 (Trang 112, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) a) Tính: 456 231 + 146 678 987 911 – 86 909 67 808 x 12 191 080 : 34 b) Số? Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là …… Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là …… 89% của 542 là … 63% của 12 587 là … Phương pháp: a) Thực hiện tính bằng máy tính bỏ túi b) - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, ta tìm thương của a và b. Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. - Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó nhân với số phần trăm Lời giải: a) Em sử dụng máy tính cầm tay và tính ra kết quả: 456 231 + 146 678 = 602 909 987 911 - 86 909 = 901 002 67 808 × 12 = 813 696 191 080 : 34 = 5 620 b) Số ? Tỉ số phần trăm của 9 191 và 175 là 9 191 : 175 = 5 252% Tỉ số phần trăm của 1 287 và 1 125 là 1 287 : 1 125 = 114,4 % 89% của 542 là: 542 × 89% = 482,38 63% của 12 587 là: 12 587 × 63% = 7 929,81 Bài 6 (Trang 112, SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1) Quan sát sơ đồ vườn rau có dạng hình chữ nhật của nhà cô Nhung: a) Đo chiều dài, chiều rộng của vườn rau trên sơ đồ rồi tính chiều dài, chiều rộng thực tế. b) Cô Nhung muốn rào xung quanh vườn rau, cô cần mua bao nhiêu mét rào? Phương pháp: a) - Đo chiều dài, chiều rộng vườn rau trên sơ đồ - Chiều dài thực tế = Chiều dài trên sơ đồ x 100 - Chiều rộng thực tế = Chiều rộng trên sơ đồ x 100 b) Số mét rào cần mua = (chiều dài + chiều rộng) x 2 Lời giải: a) Chiều dài trên sơ đồ là: 4,8 cm Chiều rộng trên sơ đồ là: 3 cm Chiều dài trong thực tế là: 4,8 × 100 = 480 cm = 4,8 m Chiều rộng trên sơ đồ là: 3 × 100 = 300 cm = 3 m b) Cô Nhung cần mua số mét rào là: (4,8 + 3) × 2 = 15,6 (m) Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 46: Luyện tập chung
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 113; bài 4, 5, 6, 7 trang 114 SGK Toán 5 Cánh Diều tập 1. Nói cho bạn nghe những điều em học được trong chủ đề. a) Viết các tỉ số phần trăm sau dưới dạng phân số và số thập phân. b) Viết các phân số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. c) Hình tròn bên được chia thành 8 phần bằng nhau. Người ta vẽ hình một mảnh đất có dạng hình chữ nhật với chiều dài 15 m, chiều rộng 10 m trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó, độ dài mỗi cạnh của hình chữ nhật là bao nhiêu mi-li-mét?