Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải SGK Toán 5 CTST trang 29, 30 tập 1

Giải thực hành bài 1 trang 29, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Số? Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Thực hành

Bài 1 trang 29 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Phương pháp:

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Số bé = (Tổng hai số : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số bé.

- Số lớn = Tổng hai số - số bé.

Lời giải:

Giải thích

Tổng hai số là 128, tỉ số là 

Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần).

Giá trị một phần là: 128 : 8 = 16.

Số bé là 16 × 3 = 48.

Số lớn là 128 – 48 = 80.

Tổng hai số là 5 400, tỉ số là 

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần).

Giá trị một phần hay số bé là:

Số bé là 5 400 : 5 = 1 080.

Số lớn là 5 400 – 1 080 = 4 320.

Luyện tập

Bài 1 trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Trên xe buýt có 40 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{{5}}\) số học sinh nữ. Hỏi trên chiếc xe buýt đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?

Phương pháp:

- Vẽ sơ đồ.

- Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm số bạn nam và số bạn nữ.

Lời giải:

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Giá trị của một phần

40 : 8 = 5 (phần)

Số học sinh nữ trên xe là:

5 × 5 = 25 (học sinh)

Số học sinh nam trên xe là:

40 – 25 = 15 (học sinh)

Đáp số: Học sinh nữ: 25 học sinh.

Học sinh nam: 15 học sinh.

Bài 2 trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chu vi 90 m, chiều rộng bằng\(\frac{1}{{4}}\) chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đó.

Phương pháp:

1. Tìm nửa chu vi của thửa ruộng, vẽ sơ đồ.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm chiều rộng của thửa ruộng = nửa chu vi : tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm chiều dài của thửa ruộng đó = nửa chu vi – chiều rộng.

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

90 : 2 = 45 (m)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 4 = 5 (phần)

Giá trị của một phần hay chiều rộng là:

45 : 5 = 9 (m)

Số cây khối lớp 5 trồng là:

45 – 9 = 36 (m)

Đáp số: Chiều rộng: 9 m

Chiều dài: 36 m.

Bài 3 trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng.  Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần .?. viên gạch màu xanh và .?. viên gạch màu trắng.

Phương pháp:

- Đổi 32 m2 sang đơn vị dm2

- Tìm số viên gạch để lát căn phòng = Diện tích căn phòng : diện tích mỗi viên gạch.

- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm số viên gạch màu xanh = (tổng số viên gạch : tổng số phần bằng nhau) x số phần viên gạch màu xanh.

- Tìm số viên gạch màu trắng = tổng số viên gạch - số viên gạch màu xanh.

Lời giải:

Một căn phòng có diện tích 32 m2 được lát bằng các viên gạch vuông bằng nhau gồm hai loại, một loại màu xanh và một loại màu trắng. Biết mỗi viên gạch có diện tích 16 dm2 và số gạch màu trắng gấp 3 lần số gạch màu xanh (diện tích mạch gạch không đáng kể).

Để lát kín nền căn phòng đó cần 50 viên gạch màu xanh và 150 viên gạch màu trắng.

Giải thích

Đổi 32 m2 = 3 200 dm2

Tổng số viên gạch trong căn phòng là:

3200 : 16 = 200 (viên)

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Giá trị của một phần hay số viên gạch màu xanh là:

200 : 4 = 50 (viên)

Số viên gạch màu trắng là:

50 × 3 = 150 (viên)

Đáp số: Gạch xanh: 50 viên

Gạch trắng: 150 viên.

Thử thách trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Chọn ý trả lời đúng.

Mẹ mua 2 kg 400 g cả thịt và cá. Khối lượng cá gấp 2 lần khối lượng thịt. Vậy mẹ đã mua:

A. 400 g thịt và 2 kg cá.          

B. 4 kg thịt và 8 kg cá.

C. 400 g thịt và 800 g cá.    

D. 800 g thịt và 1 600 g cá.

Phương pháp:

- Đổi 2kg 400 g sang đơn vị gam

- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

- Tìm khối lượng thịt = Giá trị của 1 phần x số phần khối lượng thịt.

- Tìm khối lượng cá = khối lượng cá và thịt - khối lượng thịt.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Đổi: 2 kg 400 g = 2 400 g

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3 (phần)

Giá trị của một phần hay khối lượng thịt là:

2 400 : 3 = 800 (g)

Khối lượng cá là:

2 400 – 800 = 1 600 (g)

Đáp số: Khối lượng thịt: 800 g

Vui học trang 30 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1

Số?

Vậy đã có .? chùm pháo hoa màu vàng và .?. chùm pháo hoa màu đỏ.

Phương pháp:

1. Vẽ sơ đồ.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số chùm pháo hoa màu vàng.

4. Tìm số chùm pháo hoa màu đỏ.

Lời giải:

Vậy đã có 5 chùm pháo hoa màu vàng và 15 chùm pháo hoa màu đỏ.

Giải thích

Theo đề bài, ta có sơ đồ:

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 10: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó (trang 28) | Giải Toán lớp 5

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Giá trị một phần hay số chùm pháo hoa màu vàng là:

20 : 4 = 5 (chùm)

Số chùm pháo hoa màu đỏ là:

20 – 5 = 15 (chùm).

Sachbaitap.com

  • Giải SGK Toán 5 CTST trang 32, 33 tập 1

    Giải SGK Toán 5 CTST trang 32, 33 tập 1

    Giải thực hành bài 1 trang 32, luyện tập bài 1, 2, 3 trang 33 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 1. Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?