Giải SGK Toán 8 Cánh Diều tập 2 trang 17, 18Giải bài 1, 2 trang 17, bài 3, 4, 5 trang 18 SGK Toán lớp 8 Cánh Diều tập 2. Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26 thống kê số lượng ti vi và tủ lạnh bán được trong tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 của một cửa hàng kinh doanh. Hãy hoàn thiện biểu đồ cột kép ở Hình 27 để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26. Bài 1 trang 17 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2 Số lượt khách đến một cửa hàng kinh doanh từ thứ Hai đến Chủ nhật của một tuần trong tháng lần lượt là: 161, 243, 270, 210, 185, 421, 615. a) Lập bảng thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó theo mẫu sau:
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 23 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó. Phương pháp: a) Dựa vào đề bài, điền số khách đến cửa hàng vào các ô tương ứng với các ngày trong tuần. b) Dựa vào đề bài, điền số khách đến cửa hàng vào các ô tương ứng với các cột biểu thị các ngày trong tuần. Lời giải: a) Ta có bảng thống kê số lượt khách đến cửa hàng trong ngày đó là:
b) Biểu đồ cột biểu diễn số lượt khách đến cửa hàng trong những ngày đó như sau: Bài 2 trang 17 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2 Bảng 8 nêu thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069:
(Nguồn: Tổng cục Thống kê) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 24 để nhận được biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069;
Phương pháp: Dựa vào đề bài, điền các số liệu về số người cao tuổi của Việt Nam vào các ô trống ở các cột biểu thị số năm tương ứng. Lời giải: Biểu đồ cột biểu diễn thực trạng và dự báo về số người cao tuổi của Việt Nam đến năm 2069: Bài 3 trang 18 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2 Ban tổ chức của giải thi đấu thể thao bán vé theo bốn mức A, B, C, D. Tỉ lệ phân chia các vé ở bốn mức A, B, C, D lần lượt là 35%, 45%, 15%, 5%. a) Lập bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên theo mẫu sau.
b) Hãy hoàn thiện biểu đồ ở Hình 25 để nhận được biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên. Biết rằng ở Hình 25 hình tròn đã được chia sẵn thành các hình quạt, mỗi hình quạt ứng với 5%.
Phương pháp: a) Dựa vào đề bài, điền số liệu thích hợp vào các ô tương ứng với mức vé. b) Dựa vào đề bài, tô màu số quạt tròn tương ứng với tỉ lệ các mức vé để hoàn thiện biểu đồ. Lời giải: a) Bảng thống kê tỉ lệ phân chia vé ở bốn mức trên như sau:
b) Do tỉ lệ phần trăm phân chia vé ở mức A là 35%, nên ta tô cùng màu cho 7 hình quạt chia sẵn liền nhau để biểu diễn tỉ lệ đó. Ta cũng làm tương tự đối với các tỉ lệ phần trăm phân chia vé ở các mức B, C, D. Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn các dữ liệu thống kê trên: Bài 4 trang 18 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2 Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26 thống kê số lượng ti vi và tủ lạnh bán được trong tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4 của một cửa hàng kinh doanh. Hãy hoàn thiện biểu đồ cột kép ở Hình 27 để nhận được biểu đồ biểu diễn các dữ liệu trong biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26. Phương pháp: Dựa vào số liệu được biểu diễn ở biểu đồ đoạn thẳng, điền các số thích hợp về số lượng ti vi và tủ lạnh bán ra vào các cột biểu diễn các tháng tương ứng. Lời giải: Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 26, ta có bảng thống kê số lượng (chiếc) ti vi và tủ lạnh mà cửa hàng bán được trong các tháng trên như sau:
Dựa vào số liệu trong bảng, ta hoàn thành biểu đồ cột như sau: Bài 5 trang 18 SGK Toán 8 - Cánh Diều tập 2 Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 28 biểu diễn tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của một trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư; Bò sát; Chim; Động vật có vú.
Lập bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật đó trong bảo tàng sinh vật theo mẫu sau:
Phương pháp:
Dựa vào các số liệu cho ở biểu đồ quạt tròn, điền tỉ lệ mẫu vật vào các ô tương ứng với các lớp động vật.
Lời giải:
Từ biểu đồ hình quạt tròn ta lập được bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật đó trong bảo tàng sinh vật như sau:
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 2. Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ
|
Giải bài 1 trang 23, bài 2 trang 24, bài 3, 4 trang 25 SGK Toán lớp 8 Cánh Diều tập 2. Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm học 2015 – 2016, 2016 – 2017, 2017 – 2018, 2018 – 2019.