Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Giải Toán 4 Chân trời sáng tạo trang 64, 65 tập 1

Giải bài 1, 2 trang 64, bài 1, 2, 3 trang 65 SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo tập 1 - Bài 27: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Thực hành

Bài 1 trang 64 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

>, <, =

a) 488 ....... 488 000

212 785 ....... 221 785

b) 1 200 485 ....... 845 002

68 509 127 ....... 68 541 352

c) 112 433 611 ....... 112 432 611

1 500 000 ....... 1 000 000 + 5

Phương pháp:

- Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số có ít chữ số hơn thì bé hơn

- Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải:

a) 488 488 000    212 785 < 221 785

b) 1 200 485 > 845 002    68 509 127 <68 541 352

c) 112 433 611 112 432 611    1 500 000 >1 000 000 + 5

Giải thích:

a) • Số 448 chỉ có 3 chữ số, số 488 000 có 6 chữ số nên 488 < 488 000.

• Số 212 785 và 221 785 đều có 6 chữ số và có chữ số hàng trăm nghìn là 2 nên ta xét tiếp đến chữ số hàng chục nghìn. Số 212 785 có chữ số hàng chục nghìn là 1, số 221 785 có chữ số hàng chục nghìn là 2, vì 1 < 2 nên 212 785 < 221 785.

b) • Số 1 200 485 có 7 chữ số, số 845 002 chỉ có 6 chữ số nên 1 200 485 >845 002.

• Hai số 68 509 127 và 68 541 352 đều có 8 chữ số. Ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải, hai số đều có hàng chục triệu, triệu, trăm nghìn giống nhau. Số 68 509 127 có chữ số hàng chục nghìn là 0, số 68 541 352 có chữ số hàng chục nghìn là 4, vì 0 < 4 nên 68 509 127 < 68 541 352.

c) • Xét hai số 112 433 611 và 112 432 611, trong đó số 112 433 611 có chữ số hàng nghìn là 3, số 112 432 611 có chữ số hàng nghìn là 2, vì 3 > 2 nên 112 433 611 > 112 432 611.

• 1 000 000 + 5 = 1 000 005

Vì 1 500 000 > 1 000 005 nên 1 500 000 > 1 000 000 + 5

Bài 2 trang 64 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Cho các số: 164 318 ; 146 318 ; 318 164 ; 381 164

a) Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé

b) Tìm vị trí của mỗi số đã cho trên tia số sau:

Phương pháp:

a) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

b) Quan sát tia số rồi tìm vị trí của mỗi số đã cho.

Lời giải:

a) Các số trên đều có 6 chữ số nên ta so sánh các số cùng hàng từ trái sang phải. Ta được dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

381 164; 318 164; 164 318; 146 318.

b) Ta thấy số 146 318 < 150 000 nên số ở vị trí là 146 318.

Vì 150 000 < 164 318 < 200 000 nên số ở vị trí B là 164 318.

Vì 300 000 < 318 164 < 350 000 nên số ở vị trí C là 318 164.

Vì 350 000 < 381 164 < 400 000 nên số ở vị trí D là 381 164.

Luyện tập

Bài 1 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Thay ? bằng chữ số thích hợp.

a) 417 184 213 > 4?7 184 213

    88 743 441 < ?7 640 397

b) 2 860 117 = 2 ?00 000 + 60 117

    15 000 899 > 15 000 000 + ?00

Phương pháp:

Áp dụng kiến thức: Nếu hai số tự nhiên có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải:

a) • Vì 1 > 0 nên để 417 184 213 > 4?7 184 213 thì số cần điền vào dấu là 0.

Ta được: 417 184 213 > 407 184 213.

• Vì 8 < 9 nên để 887 743 441 < ?7 640 397 thì số cần điền vào dấu ? là 9.

Ta được: 887 743 441 < 97 640 397

b) 2 860 117 = 2 800 000 + 60 117

15 000 899 > 15 000 000 + 800

Bài 2 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

Ví dụ:

a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số ............

b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số ............

Phương pháp:

Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

Sau khi làm tròn thì các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải:

a) Làm tròn số 647 951 đến hàng trăm nghìn thì được số 600 000.

b) Làm tròn số 1 253 840 đến hàng trăm nghìn thì được số 1 300 000.

Bài 3 trang 65 SGK Toán 4 tập 1 - Chân Trời Sáng Tạo

Ngày 1 tháng 4 năm 2019, Nhà nước đã thực hiện tổng điều tra dân số trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Số liệu về dân số của một số tỉnh vùng Tây Bắc được thể hiện trong biểu đồ bên:

Quan sát biểu đồ, thực hiện các yêu cầu sau:

a) Dân số của mỗi tỉnh là bao nhiêu người?

b) Sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé.

c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn.

Phương pháp:

a) Quan sát biểu đồ để xác định số dân của mỗi tỉnh

b) So sánh rồi sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé

c) Cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn:

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 0, 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng trăm nghìn.

Nếu chữ số hàng chục nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng trăm nghìn.

Sau khi làm tròn,các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng 0.

Lời giải:

a) Dân số của mỗi tỉnh là:

Điện Biên: 598 856 người.

Lai Châu: 460 196 người.

Sơn La: 1 248 415 người.

Hòa Bình: 854 131 người.

b) Sắp xếp số dân của bốn tỉnh theo thứ tự từ lớn đến bé là:

1 248 415; 854 131; 598 856; 460 196

c) Làm tròn dân số của tỉnh Hòa Bình đến hàng trăm nghìn: 900 000.

Giải thích: Làm tròn đến hàng trăm nghìn ta xét chữ số hàng chục nghìn, số 854131 có chữ số hàng chục nghìn là 5 nên ta làm tròn lên. Ta được số 900 000. 

Sachbaitap.com