Giải Toán 4 Kết nối tri thức tập 2 trang 17, 18, 19Giải Phần Hoạt động: bài 1 trang 17 bài 2, 3 trang 18 phần Luyện tập: bài 1, 2, 3 trang 18 bài 4 trang 19 phần Luyện tập: bài 1, 2, 3 trang 19 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa? Hoạt động Bài 1 trang 17 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng hai cách (theo mẫu). Phương pháp: a) Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. a x (b + c) = a x b + a x c b) Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả với nhau. (a + b) x c = a x c + b x c Lời giải: a) 43 × (2 + 6) Cách 1: 43 × (2 + 6) = 43 × 8 = 344 Cách 2: 43 × (2 + 6) = 43 × 2 + 43 × 6 = 86 + 258 = 344 b) (15 + 21) × 7 Cách 1: (15 + 21) × 7 = 36 × 7 = 252 Cách 2: (15 + 21) × 7 = 15 × 7 + 21 × 7 = 105 + 147 = 252 Bài 2 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3. b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau? Phương pháp: Thay chữ bằng số rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải: a) Với m = 4, n = 5, p = 3, ta có: m × ( n + p) = 4 × (5 + 3) = 4 × 8 = 32 (m + n) × p = (4 + 5) × 3 = 9 × 3 = 27 m × n + m × p = 4 × 5 + 4 × 3 = 20 + 12 = 32 m × p + n × p = 4 × 3 + 5 × 3 = 12 + 15 = 27 b) Các biểu thức có giá trị bằng nhau là: m × ( n + p) = m × n + m × p (m + n) × p = m × p + n × p Bài 3 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ? Phương pháp: Cách 1: Bước 1: Số lớp học vẽ ở cả hai khối Bước 2: Số bạn học vẽ = số bạn học vẽ ở mỗi lớp x số lớp học vẽ ở cả hai khối Cách 2: Bước 1: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn Bước 2: Tìm số bạn học vẽ ở khối lớp Ba Bước 3: Tìm số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp. Lời giải: Cả hai khối lớp có số bạn học vẽ là: 12 × 2 + 12 × 3 = 24 + 36 = 60 (bạn) Đáp số: 60 bạn. Luyện tập 1 Bài 1 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng hai cách (theo mẫu): Phương pháp: Cách 1: Thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau Cách 2: Áp dụng các công thức: a x b + a x c = a x (b + c) Lời giải: a) 61 × 4 + 61 × 5 Cách 1: 61 × 4 + 61 × 5 = 244 + 305 = 549 Cách 2: 61 × 4 + 61 × 5 = 61 × (4 + 5) = 61 × 9 = 549 b) 135 × 6 + 135 × 2 Cách 1: 135 × 6 + 135 × 2 = 810 + 270 = 1 080 Cách 2: 135 × 6 + 135 × 2 = 135 × (6 + 2) = 135 × 8 = 1 080. Bài 2 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng cách thuận tiện. a) 67 x 3 + 67 x 7 b) 45 x 6 + 45 x 4 c) 27 x 6 + 73 x 6 Phương pháp: Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c). Lời giải: a) 67 × 3 + 67 × 7 = 67 × (3 + 7) = 67 × 10 = 670 b) 45 × 6 + 45 × 4 = 45 × (6 + 4) = 45 × 10 = 450 c) 27 × 6 + 73 × 6 = (27 + 73) × 6 = 100 × 6 = 600 Bài 3 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính (theo mẫu). Phương pháp: Áp dụng công thức: a x b + a x c + a x d = a x (b + c + d). Lời giải: 321 × 3 + 321 × 5 + 321 × 2 = 321 × (3 + 5 + 2) = 321 × 10 = 3 210 Bài 4 trang 18 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng? Phương pháp: Cách 1: Bước 1: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1 Bước 2: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2 Bước 3: Tìm số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt Cách 2: Bước 1: Tìm tổng số thùng đã chuyển đi mỗi chuyến ở cả hai đợt Bước 2: Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt = Số thùng hàng ở mỗi chuyến x số chuyến Lời giải: Cả hai đợi đã chuyển được số thùng hàng là: 44 × 3 + 56 × 3 = (44 + 56) × 3 = 100 × 3 = 300 (thùng) Đáp số: 300 thùng hàng. Luyện tập 2 Bài 1 trang 19 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu). Phương pháp: Tính giá trị của hai biểu thức rồi so sánh. Lời giải: a) 23 × (7 – 4) = 23 × 3 = 69 23 × 7 – 23 × 4 = 161 – 92 = 69 Vậy 23 × (7 – 4) = 23 × 7 – 23 × 4. b) (8 – 3) × 9 = 5 × 9 = 45 8 × 9 – 3 × 9 = 72 – 27 = 45 Vậy (8 – 3) × 9 = 8 × 9 – 3 × 9. Bài 2 trang 19 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT a) Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) Phương pháp: a) Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức. b) Dựa vào kết quả của câu a để điền dấu thích hợp. Lời giải: a)
b)
Bài 3 trang 19 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Tính bằng cách thuận tiện. a) 48 x 9 – 48 x 8 b) 156 x 7 – 156 x 2 Phương pháp: Áp dụng công thức: a x (b – c) = a x b – a x c. Lời giải: a) 48 × 9 – 48 × 8 = 48 × (9 – 8) = 48 × 1 = 48 b) 156 × 7 – 156 × 2 = 156 × (7 – 2) = 156 × 5 = 780. Bài 4 trang 19 SGK Toán 4 tập 2 - KNTT Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa? Phương pháp: Cách 1: Bước 1: Số tấm vải hoa còn lại = số tấm vải hoa có – số tấm vải hoa đã bán. Bước 2: Số m vải hoa còn lại = độ dài mỗi tấm vải x số tấm vải hoa còn lại. Cách 2: Bước 1: Tìm số m vải hoa cửa hàng có Bước 2: Tìm số m vải hoa cửa hàng đã bán Bước 3: Số m vải hoa cửa hàng còn lại = số mét vải cửa hàng có – số mét vải cửa hàng đã bán. Lời giải: Cửa hàng còn lại số mét vải hoa là: 36 × 9 – 36 × 5 = 144 (m) Đáp số: 144 mét vải hoa. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 42. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
|
Giải Phần Hoạt động: bài 1, 2, 3 trang 21 phần Luyện tập 1 : bài 1, 2, 3 trang 21 bài 4 trang 22 phần Luyện tập 2: bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán lớp 4 Kết nối tri thức tập 2. Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?