Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 115, 116 - Bài 78 tiết 2Giải bài 1, 2 trang 115, bài 3, 4, 5 trang 116 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tính nhẩm. Tính giá trị của biểu thức. Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi: a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi? Bài 1 trang 115 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Tích của 1 316 và 5 là: A. 6 508 B. 6 580 C. 6 550 D. 5 580 b) Thương của 48 344 và 8 là: A. 6 403 B. 643 C. 6 034 D. 6 043 c) Giá trị của biểu thức 8 107 x (36 : 4) là A. 2 963 B. 72 903 C. 72 963 D. 27 963 Phương pháp: a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân: 1 316 x 5. b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia: 48 344 : 8. c) Thực hiện tính trong ngoặc trước. Lời giải: Bài 2 trang 115 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Tính nhẩm. a) (4 000 + 5 000) x 6 = .......................... b) 32 000 : 4 x 7 = .......................... c) (55 000 – 7 000) : 6 = .......................... d) 8 000 x (4 x 2) = .......................... Phương pháp: - Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Lời giải: a) (4 000 + 5 000) x 6 = 54 000 b) 32 000 : 4 x 7 = 56 000 c) (55 000 – 7 000) : 6 = 8 000 d) 8 000 x (4 x 2) = 64 000 Bài 3 trang 116 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Tính giá trị của biểu thức. a) 6 115 x 3 x 2 = .......................... = .......................... b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = .......................... = .......................... Phương pháp: Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải: a) 6 115 × 3 × 2 = 18 345 × 2 = 36 690 b) 8 340 + 7 286 + 1 560 = 15 626 + 1 560 = 17 186 Bài 4 trang 116 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Cô Bình mua 5 kg bột mì hết 80 000 đồng. Hỏi: a) Mỗi ki-lô-gam bột mì như vậy giá bao nhiêu tiền? b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền? Phương pháp: a) Muốn tìm giá tiền của 1 kg bột mì ta lấy giá tiền mua 5 kg bột mì chia cho 5. b) Giá tiền của 6 kg bột mì bằng giá tiền của một kg bột mì nhân với 6. Lời giải: Tóm tắt 5 kg: 80 000 đồng a) 1 kg: ? đồng b) 6 kg: ? đồng Bài giải a) Mỗi ki-lô-gam bột mì có giá tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) b) Bác Hòa mua 6 kg bột mì thì phải trả số tiền là: 16 000 x 6 = 96 000 (đồng) Đáp số: a) 16 000 đồng. b) 96 000 đồng. Bài 5 trang 116 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Năm nay Mi 6 tuổi, mẹ hơn Mi 30 tuổi. Hỏi: a) Năm nay, tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi Mi? b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi bao nhiêu tuổi? Phương pháp: a) Muốn tìm tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi My thì ta lấy số tuổi của mẹ chia cho số tuổi của Mi. b) Lấy số tuổi của mẹ trừ đi số tuổi mẹ nhiều hơn My Lời giải: a) Năm nay mẹ có số tuổi là : 6 + 30 = 36 (tuổi) Năm nay, tuổi mẹ gấp số lần tuổi Mi là: 36 : 6 = 6 (lần) b) Khi mẹ 45 tuổi thì Mi số tuổi là: 45 – 30 = 15 (tuổi) Đáp số: a) 5 lần b) 15 tuổi Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 78. Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000
|
Giải bài 1, 2, 3 trang 114, bài 4, 5 trang 115 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Nối hai phép tính có cùng kết quả. Tính giá trị của biểu thức. Một trang trại nuôi 5 400 con gà, số con vịt trang trại nuôi gấp 3 lần số con gà. Hỏi trang trại đó nuôi tất cả bao nhiêu con gà và con vịt?
Giải bài 1, 2, 3 trang 117, bài 4, 5 trang 118 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Tính giá trị của biểu thức. Một cửa hàng xăng dầu có 12 280 l xăng, sau khi bán thì số lít xăng giảm đi 4 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu lít xăng?
Giải bài 1, 2 trang 119, bài 3, 4 trang 120 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều dài hơn chiều rộng 4 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Giải bài 1 trang 120, bài 2, 3, 4 trang 121 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.