Giải Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức trang 47 - Bài 57 tiết 2Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. a) Tính. b) Số? Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 1 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức a) Tính. b) Số? Phương pháp: a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. b) Thực hiện phép chia rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải: a) b) Ta điền như sau: Bài 2 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Một đội quân kiến có 5 603 kiến thợ. Cứ 7 kiến thợ khiêng một hạt lạc. Vậy cả đội quân khiêng được …….. hạt lạc và còn thừa …….. kiến thợ. Phương pháp: Muốn tìm lời giải ta lấy số kiến thợ chia cho số kiến thợ khiêng một hạt lạc. Lời giải: Cả đội quân khiêng được số hạt lạc là: 5 603 : 7 = 800 (hạt lạc) (dư 3) Ta điền vào chỗ trống như sau: Vậy cả đội quân khiêng được 800 hạt lạc và còn thừa 3 kiến thợ. Bài 3 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Tuổi thọ của gián là 4 200 giờ và nhiều gấp 6 lần tuổi thọ của muỗi. Vậy muỗi có tuổi thọ là .... giờ. Phương pháp: Tuổi thọ của muỗi = Tuổi thọ của gián : 6. Lời giải: Tuổi thọ của muỗi là: 4 200 : 6 = 700 (giờ) Vậy muỗi có tuổi thọ là 700 giờ. Bài 4 trang 47 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 - Kết nối tri thức Viết chữ số thích hợp vào ô trống. Phương pháp: Tính nhẩm rồi điền chữ số thích hợp vào ô trống. Lời giải: Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 57. Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
|
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 48 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Tính nhẩm (theo mẫu). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 1, 2, 3 trang 49, bài 4, 5 trang 50 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Trâu rừng cân nặng 909 kg. Voi cân nặng gấp 5 lần trâu rừng, voi cân nặng gấp 9 lần gấu trắng. Hỏi gấu trắng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải bài 1, 2, 3 trang 51, bài 4 trang 52 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Viết A hoặc B hoặc C thích hợp vào chỗ chấm.
Giải bài 1, 2 trang 52, bài 3, 4 trang 53 Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 Kết nối tri thức. Tính giá trị của biểu thức. Một chiếc xe chở 7 530 ℓ dầu. Người ta hút xuống một số lít dầu thì số lít dầu còn lại bằng số lít dầu ban đầu giảm đi 5 lần. Hỏi trên xe còn lại bao nhiêu lít dầu?