Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Language Unit 1 trang 9 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous. Choose the correct form of the verb in each sentence.

Pronunciation

/br/, /kr/, and /tr/

1. Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /br/, /kr/, and /tr/.

(Nghe và lặp lại. Chú ý đến các phụ âm kép /br/, /kr/, và /tr/.)

/br/

/kr/

/tr/

breadwinner

breakfast

brown

crash

crane

cream

track

tree

train

 

2. Listen to the sentences and circle the words you hear.

(Nghe các câu và khoanh chọn những từ mà em nghe được.)

1. a. brush

2. a. brain

3. a. bread

b. crash

b. crane

b. create

c. trash

c. train

c. tread

Bài nghe:

1. I'm worried he's going to crash his car.

(Tôi lo lắng anh ấy sẽ đâm xe của anh ấy.)

2. The train is moving fast.

(Đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.)

3. I usually have bread for breakfast.

(Bữa sáng tôi ăn bánh mì.)

Lời giải:

1. b

2. c

3. a

Vocabulary: Family life

(Từ vựng: Đời sống gia đình)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. breadwinner

a. a person who manages a home and often raises children instead of earning money

2. housework

b. someone who earns the money to support their family

3. groceries

c. picking up and carrying heavy objects

4. homemaker

d. work around the house such as cooking, cleaning or washing clothes

5. heavy lifting

e. food and other goods sold at a shop or a supermarket

Lời giải:

1. b

2. d

3. e

4. a

5. c

Dịch:

1. trụ cột gia đình = b. một người kiếm tiền để nuôi gia đình của họ

2. việc nhà = d. một người quản lý một ngôi nhà và thường nuôi con thay vì kiếm tiền

3. cửa hàng tạp hóa = e. thực phẩm và các hàng hóa khác được bán tại cửa hàng hoặc siêu thị

4. nội trợ = a. một người quản lý một ngôi nhà và thường nuôi con thay vì kiếm tiền

5. nâng nặng = c. nhặt và mang các vật nặng

2. Complete the sentences using the words in 1.

(Hoàn thành các câu sử dụng các từ ở bài 1.)

1. My mother is a _________. She doesn't go to work but stays at home to look after the family.

2. When I lived in this city, I used to shop for _________ at this supermarket.

3. My eldest son is strong enough to do the _________ for the family.

4. Hanna hates doing _________ except cooking.

5. Mr Lewis is the _________ of the family, but he still helps his wife with the housework whenever he has time.

Lời giải:

1. homemaker

2. groceries

3. heavy lifting

4. housework

5. breadwinner

Dịch:

1. Mẹ tôi là một người nội trợ. Cô ấy không đi làm mà ở nhà chăm sóc gia đình.

2. Khi tôi sống ở thành phố này, tôi đã từng mua hàng tạp hóa ở siêu thị này.

3. Con trai lớn của tôi đủ khỏe để làm những công việc nặng nhọc cho gia đình.

4. Hanna ghét làm việc nhà ngoại trừ nấu ăn.

5. Ông Lewis là trụ cột của gia đình, nhưng ông vẫn giúp vợ việc nhà mỗi khi có thời gian.

Grammar: Present simple vs. present continuous

(Ngữ pháp: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

1. Choose the correct form of the verb in each sentence.

(Chọn dạng đúng của động từ trong mỗi câu.)

1. Mrs Lan usually does / is doing the cooking in her family.

2. I'm afraid he can't answer the phone now. He puts out / is putting out the rubbish.

3. He cleans / is cleaning the house every day.

4. My sister can't do any housework today. She studies / is studying for her exams.

5. My mother does / is doing the laundry twice a week.

Phương pháp: 

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Ví dụ: My mother cooks every day.

(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Ví dụ: My mother isn't cooking now. She's working in her office.

(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)

- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like, love, need, want know, agree, etc.

Lời giải: 

1. does

2. is putting out

3. cleans

4. is studying

5. does

1. Mrs Lan usually does the cooking in her family.

(Bà Lan thường nấu ăn trong gia đình.)

Giải thích:Trong câu có “usually (thường xuyên) nên động từ ở dạng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “Mrs Lan” số ít nên động từ “put” thêm “-s” => puts

2. I'm afraid he can't answer the phone now. He is putting out the rubbish.

(Tôi e rằng anh ấy không thể trả lời điện thoại lúc này. Anh ấy đang đổ rác.)

Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is putting

3. He cleans the house every day.

(Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày.)

Giải thích:Trong câu có “every day” (mỗi ngày) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “he” số ít nên động từ thêm “-s” => He cleans

4. My sister can't do any housework today. She is studying for her exams.

(Hôm nay em gái tôi không thể làm bất kỳ việc nhà nào. Em ấy đang học cho các kỳ thi của mình.)

Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “she” số ít nên ta dùng cấu trúc: She is + V-ing => She is studying

5. My mother does the laundry twice a week.

(Mẹ tôi giặt quần áo hai lần một tuần.)

Giải thích:Trong câu có “twice a week” (hai lần một tuần) nên động từ chia thì hiện tại đơn. Chủ ngữ “my mother” (mẹ của tôi) số ít

2. Read the text and put the verbs in brackets in the present simple or present continuous.

(Đọc văn bản và chia động từ trong ngoặc thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn.)

Mrs Lam is a housewife. Every day, she (1. do) _______ most of the house work. She cooks, washes the clothes, and cleans the house. But today is Mother's Day. So Mrs Lam (2. not do) _______ any housework. At the moment, she (3. watch) _______ her favourite TV programme. Her children (4. do) _______ the cooking and her husband (5. tidy up) _______ the house. Everybody (6. try) _______ hard to make it a special day for Mrs Lam.

Phương pháp: 

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường xuyên.

Cấu trúc: S + V(s/es)

- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.

Cấu trúc: S + am / is / are + V-ing

Lời giải:

1. does

2. is not doing

3. is watching

4. are doing

5. is tidying up

6. is trying

Dịch:

Bà Lâm là một bà nội trợ. Mỗi ngày, bà ấy làm hầu hết các công việc nhà. Bà ấy nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ nên bà Lâm không làm việc nhà. Hiện tại, bà ấy đang xem chương trình TV yêu thích của mình. Các con của bà ấy đang nấu ăn và chồng bà ấy đang thu dọn nhà cửa. Mọi người đều đang cố gắng để biến ngày này trở thành một ngày đặc biệt đối với bà Lâm.

Sachbaitap.com 

Xem thêm tại đây: Unit 1. Family
  • Reading Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Reading Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải reading Unit 1 trang 11 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in pairs. Discuss the question. Read the text again and answer the questions. Read the text and tick (✓) the appropriate meanings of the highlighted words.

  • Speaking Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Speaking Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Speaking Unit 1 trang 12 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Have similar conversations exchanging opinions about whether children should or shouldn’t do housework. You can use the ideas from 1 and the reading text.

  • Listening Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Listening Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Listening Unit 1 trang 13 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Discuss the following question. Listen again and complete each sentence with ONE word from the recording. Listen to the talk show and decide whether the statements are true (T) or false (F).

  • Writing Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Writing Unit 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Writing Unit 1 trang 14 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Complete the email about Dong’s family routines using the information in the box. Read Joey’s email about his family routines and complete the table with the information from it.