Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Language Unit 4 trang 43 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Combine the two sentences using when or while where appropriate, choose the correct word to complete each of the following sentences.

Pronunciation

Stress in two-syllable words with the same spelling

(Trọng âm ở những từ có hai âm tiết có cùng cách viết)

1. Listen to the sentences and circle the word with the stress you hear.

(Nghe các câu và khoanh chọn từ với trọng âm mà bạn nghe được.)

1. The centre keeps a record of all donations.

a. 'record             b. re'cord

2. We will record the charity live show for those who can't watch it live.

a. 'record             b. re'cord

3. There was an increase in house prices last year.

a. 'increase          b. in'crease

4. We want to increase students' interest in volunteering at the community centre.

a. 'increase         b. in'crease

5. I got this present from a visitor to our centre.

a. 'present          b. pre'sent

6. We need to help local businesses to export their products.

a. 'export            b. ex'port

Phương pháp: 

Với các từ có 2 âm tiết mà có cách viết giống nhau:

- Từ đóng vai trò danh từ thường có trọng âm rơi âm thứ nhất.

- Từ đóng vai trò động từ thường có trọng âm rơi âm thứ hai.

Lời giải: 

1. a

2. b

3. a

4. b

5. a

6. b

1. a

'record (n): hồ sơ

re'cord (v): thu âm

Giải thích: phía trước record là mạo từ “a” nên record trong câu này đóng vai trò danh từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ nhất

The centre keeps a 'record of all donations.

(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)

2. b

'record (n): hồ sơ

re'cord (v): thu âm, ghi hình

Giải thích: phía trước record là “will” nên "record" trong câu này đóng vai trò động từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ hai

We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.

(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)

3. a

'increase (n): sự gia tăng

in'crease (v): làm tăng

Giải thích: phía trước increase là mạo từ “an” nên increase trong câu này đóng vai trò danh từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ nhất

There was an 'increase in house prices last year.

(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)

4. b

'increase (n): sự gia tăng

in'crease (v): làm tăng

Giải thích: want to + V (muốn làm gì) nên "increase" trong câu này đóng vai trò động từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ hai

We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.

(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)

5. a

'present (n): món quà

pre'sent (v): thuyết trình, có mặt

Giải thích: sau đại từ chỉ định “this” => "present" trong câu này đóng vai trò danh từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ nhất

I got this 'present from a visitor to our centre.

(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)

6. b

'export (n): sự xuất khẩu

ex'port (v): xuất khẩu

Giải thích: help to + O + V (giúp ai làm việc gì) nên "export" trong câu này đóng vai trò động từ. 

=> Trọng âm rơi âm thứ hai

We need to help local businesses to ex'port their products.

(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)

2. Listen again and practice saying the sentences in 1.

(Nghe lại và thực hành nói các câu trong bài 1.)

Lời giải: 

1. The centre keeps a 'record of all donations.

(Trung tâm lưu giữ một hồ sơ về tất cả các khoản đóng góp.)

2. We will re'cord the charity live show for those who can't watch it live.

(Chúng tôi sẽ ghi hình buổi trực tiếp từ thiện cho những ai không xem được trực tiếp.)

3. There was an 'increase in house prices last year.

(Giá nhà có sự gia tăng vào năm ngoái.)

4. We want to in'crease students' interest in volunteering at the community centre.

(Chúng tôi muốn tăng cường sự quan tâm của sinh viên đối với hoạt động tình nguyện tại trung tâm cộng đồng.)

5. I got this 'present from a visitor to our centre.

(Tôi nhận được món quà này từ một vị khách đến thăm trung tâm của chúng tôi.)

6. We need to help local businesses to ex'port their products.

(Chúng tôi cần giúp các doanh nghiệp địa phương xuất khẩu sản phẩm của họ.)

Vocabulary

Community development

(Sự phát triển cộng đồng)

1. Match the words with their meanings.

(Nối các từ với nghĩa của chúng.)

1. donate (v)

2. volunteer (n)

3. generous (adj)

4. remote (adj)

5. benefit (v)

a. giving or willing to give freely

b. far away from places where other people live

c. to give money, food, clothes, etc. to a charity

d. to be in a better position because of something; to be useful to somebody

e. a person who does a job without being paid for it.

Phương pháp: 

- donate (v): quyên góp

- volunteer (n): tình nguyện viên

- generous (adj): hào phóng

- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

- benefit (v): giúp ích, làm lợi

Lời giải:

1. c 2. e 3. a 4. b 5. d

2. Complete the following sentences using the correct forms of the words in 1.

(Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong Bài 1.)

1. He is very __________. He is always willing to give a lot of money to charity.

2. The school is difficult to get to because it is located in a _______ аrеа.

3. If you don't have time to volunteer, you can________money and food.

4. This clean water project will ________the people in the village.

5. Our club needs more ______to clean up the park at the weekend.

Phương pháp: 

- donate (v): quyên góp

- volunteer (n): tình nguyện viên

- generous (adj): hào phóng

- remote (adj): xa xôi, hẻo lánh

- benefit (v): giúp ích, làm lợi cho

Lời giải:

1. generous 2. remote 3. donate 4. benefit 5. volunteers

Dịch:

1. Anh ấy rất hào phóng. Anh luôn sẵn sàng cho nhiều tiền để làm từ thiện.

2. Trường khó đến vì nằm ở vùng sâu, vùng xa.

3. Nếu không có thời gian làm tình nguyện viên, bạn có thể quyên góp tiền và thức ăn.

4. Dự án nước sạch này sẽ mang lại lợi ích cho người dân trong làng.

5. Câu lạc bộ của chúng tôi cần thêm tình nguyện viên để dọn dẹp công viên vào cuối tuần.

3. Choose the correct word to complete each of the following sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. We need to be careful / careless when we record the donations.

2. I am interested / interesting in community development activities.

3. There are excited / exciting volunteering opportunities in our community.

4. Last year, I was hopeful/ hopeless at maths. I couldn't even do simple addition in my head.

Lời giải:

1. careful 2. interested 3. exciting 4. hopeless

Dịch:

1. Chúng ta cần phải cẩn thận khi ghi lại các khoản đóng góp.

2. Tôi quan tâm đến các hoạt động phát triển cộng đồng.

3. Có những cơ hội tình nguyện thú vị trong cộng đồng của chúng tôi.

4. Năm ngoái, tôi đã vô vọng với môn toán. Tôi thậm chí không thể làm thêm đơn giản trong đầu của tôi.

Grammar

Past simple vs past continuous with when and while

(Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với liên từ when và while)

1. Choose the correct verb form in each of the following sentences.

(Chọn dạng động từ đúng trong mỗi câu sau.)

1. While Lan was working / worked as a volunteer in the countryside, she met an old friend.

2. I was revising for my civics class when my dad was telling / told me about the volunteer Job.

3. We saw many unhappy children while we were helping / helped people in remote areas.

4. He was sorting the donations when he was realising / realised how generous people were.

Phương pháp: 

Cấu trúc:

When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)

While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)

Trong đó:

- Thì quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ, hành động kéo dài

- Thì qúa khứ đơn: diễn tả hành động ngắn, chen ngang

Lời giải:

1. was working 2. told 3. were helping 4. realised

Dịch:

1. Khi Lan đang làm tình nguyện viên ở quê, cô ấy gặp một người bạn cũ.

2. Tôi đang ôn tập cho lớp công dân của mình thì bố tôi nói với tôi về công việc tình nguyện.

3. Chúng tôi đã nhìn thấy nhiều trẻ em bất hạnh khi chúng tôi đang giúp đỡ những người ở vùng sâu vùng xa.

4. Anh ấy đang phân loại các khoản quyên góp thì anh ấy nhận ra rằng mọi người hào phóng như thế nào.

2. Combine the two sentences using when or while where appropriate.

(Kết hợp hai câu bằng cách sử dụng when hoặc while thích hợp.)

1. They were cleaning the streets. It started to rain.

(Họ đang quét dọn đường phố. Trời bắt đầu mưa.)

2. I was watching TV. I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV. Tôi đã thấy lũ lụt và lở đất trong khu vực.)

3. Tim was searching for employment opportunities. He found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm. Anh ta tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people. They were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi. Họ đã đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Phương pháp: 

Cấu trúc:

When (khi) + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)

While (trong khi) S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)

Lời giải: 

1. While they were cleaning the streets, it started to rain.

(Trong khi họ đang dọn dẹp đường phố, trời bắt đầu đổ mưa.)

Hoặc: They were cleaning the streets when it started to rain.

(Họ đang dọn dẹp đường phố khi trời bắt đầu đổ mưa.)

2. While I was watching TV, I saw the floods and landslides in the area.

(Trong khi tôi đang xem TV, tôi thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

Hoặc: I was watching TV when I saw the floods and landslides in the area.

(Tôi đang xem TV thì thấy lũ lụt và sạt lở đất trong khu vực.)

3. While Tim was searching for employment opportunities, he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Trong khi Tim đang tìm kiếm các cơ hội việc làm, anh ấy đã tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

Hoặc: Tim was searching for employment opportunities when he found a job advert from a non-governmental organisation.

(Tim đang tìm kiếm cơ hội việc làm khi anh tìm thấy một quảng cáo việc làm từ một tổ chức phi chính phủ.)

4. They decided to help build a community centre for young people while they were visiting some poor villages.

(Họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi trong khi họ đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Hoặc: When they decided to help build a community centre for young people, they were visiting some poor villages.

(Khi họ quyết định giúp xây dựng một trung tâm cộng đồng cho những người trẻ tuổi, họ đang đến thăm một số ngôi làng nghèo.)

Sachbaitap.com 

Xem thêm tại đây: Unit 4. For a better community
  • Reading Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Reading Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Reading Unit 4 trang 45 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F), Read the text and choose the main idea.

  • Speaking Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Speaking Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Speaking Unit 4 trang 46 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Give a presentation about the benefits of volunteering activities. Use the information in 2 and the expressions below to help you.

  • Listening Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Listening Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Listening Unit 4 trang 47 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Listen again and decide whether the following statement are True (T) or False (F), Listen to an announcement and choose the best answer to complete each sentence.

  • Writing Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Writing Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Writing Unit 4 trang 48 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Complete the application letter for the job in 2, You can use the ideas in 1, read an application letter for a volunteer position. Match the paragraphs with their aims.