Language Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global SuccessGiải Language unit 9 trang 101 tiếng Anh 10 Global Success. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. Pronunciation: Rhythm (Phát âm: Nhịp điệu) 1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words in the sentences. (Nghe và nhắc lại. Chú ý đến các từ nhận trọng âm trong câu.) 1. ‘Don’t ‘pick the ‘flowers when you ‘go to the ‘park. 2. The ‘students ‘clean the ‘school ‘playground ‘every ‘weekend. 3. ‘What’s ‘happening with the ‘polar ‘bears? 4. Did you ‘watch the docu‘mentary about ‘air pol‘lution? Lời giải: 1. ‘Don’t ‘pick the ‘flowers when you ‘go to the ‘park. (Đừng ngắt hoa khi bạn tới công viên.) 2. The ‘students ‘clean the ‘school ‘playground ‘every ‘weekend. (Các học sinh dọn dẹp sân chơi của trường học mỗi cuối tuần.) 3. ‘What’s ‘happening with the ‘polar ‘bears? (Chuyện gì đang xảy ra với loài gấu trắng vậy?) 4. Did you ‘watch the docu‘mentary about ‘air pol‘lution? (Cậu đã xem phim tài liệu về ô nhiễm không khí chưa?) 2. Mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.) 1. Don’t feed the animals in the zoo while they are resting. 2. The teacher asked his students to focus on their work. 3. What were you doing when I rang you up an hour ago? 4. Are you reading the book about endangered animals in the world? Phương pháp: animals/ˈænɪmlz/: (số nhiều) động vật resting/ˈrestɪŋ/: nghỉ ngơi teacher/ˈtiːtʃə(r)/: giáo viên students/ˈstjuːdnts/: học sinh focus/ˈfəʊkəs/: tập trung doing/ˈduːɪŋ/: làm reading/ˈriːdɪŋ/: đọc endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/: gặp nguy hiểm, (động vật) có nguy cơ bị tuyệt chủng Lời giải: 1. ‘Don’t ‘feed the ‘animals in the ‘zoo while they are ‘resting. (Đừng cho động vật trong sở thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.) 2. The ‘teacher ‘asked his ‘students to ‘focus on their ‘work. (Thầy giáo nhắc các bạn học sinh tập trung vào việc của họ.) 3. ‘What were you ‘doing when I ‘rang you ‘up an ‘hour ago? (Cậu đang làm gì khi tớ gọi cho cậu vào 1 tiếng trước thế?) 4. Are you ‘reading the ‘book about en‘dangered ‘animals in the ‘world? (Cậu đang đọc sách về những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới à?) Vocabulary: Environment (Từ vựng: Môi trường) 1. Match the words and phrases with their meanings. (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng.)
Lời giải:
Dịch: 1. sự đa dạng sinh học = sự đa dạng của thực vật và động vật trong một khu vực cụ thể 2. môi trường sống = môi trường tự nhiên mà thực vật hoặc động vật sống 3. hệ sinh thái = tất cả các loài thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng đến nhau và môi trường 4. động vật hoang dã = động vật và thực vật phát triển trong điều kiện tự nhiên 5. biến đổi khí hậu = sự thay đổi của thời tiết trên thế giới, đặc biệt là sự gia tăng nhiệt độ 2. Complete the sentences using the correct form of the words and phrases in 1. (Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ ở bài 1.) 1. ______ is important because plants and animals depend on each other to survive. 2. A new series of educational programmes shows the importance of ______ to humans. 3. Their work involves protecting and creating natural ______ for plants and animals. 4. Countries need to work together to deal with global issues such as deforestation and ______. 5. Pollution can have serious effects on the balance of ______. Lời giải:
Dịch: 1. Đa dạng sinh học rất quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc vào nhau để tồn tại. 2. Một loạt chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của động vật hoang dã đối với con người. 3. Công việc của họ liên quan đến việc bảo vệ và tạo môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật. 4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để đối phó với các vấn đề toàn cầu như phá rừng và biến đổi khí hậu. 5. Ô nhiễm có thể có những ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự cân bằng của hệ sinh thái. Grammar: Reported speech (Ngữ pháp: Câu tường thuật/ Lời nói gián tiếp) 1. Choose the correct word or phrase to complete each sentence. (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau.) 1. Minh’s teacher asked him if he was / is ready to present the following day. 2. Nam’s father suggested / denied that Nam should focus on one aspect of the problem. 3. Tuan said he would complete his project the following week / next week. 4. Mai asked / said her teacher where she could get the information form. 5. Phong said he handed / had handed in his project the previous day. Phương pháp: - Chúng ta dùng câu gián tiếp khi muốn nói với ai đó về điều mà chúng ta hoặc ai đó đã nói trước đó. - Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian. VD: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said. => Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day. I => he will fly => would fly tomorrow => the following day
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.. * Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi): VD: “Where do you live? => He asked me where I lived. * Câu hỏi Yes/No: VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book. Lời giải:
1. Minh’s teacher asked him if he was ready to present the following day. (Thầy giáo của Minh hỏi liệu bạn ấy đã sẵn sàng trình bày vào ngày hôm sau chưa.) 2. Nam’s father suggested that Nam should focus on one aspect of the problem. (Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề thôi.) 3. Tuan said he would complete his project the following week. (Tuấn cho biết anh ấy sẽ hoàn thành dự án của mình vào tuần sau.) 4. Mai asked her teacher where she could get the information form. (Mai hỏi giáo viên cô ấy có thể lấy mẫu thông tin ở đâu.) 5. Phong said he had handed in his project the previous day. (Phong cho biết anh ấy đã nộp dự án của mình vào ngày hôm trước.) 2. Change these sentences into reported speech. (Chuyển các câu sau về câu gián tiếp.) 1. ‘The burning of coal leads to air pollution,’ Mrs Le explained. (“Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí,” bà Lê giải thích.) 2. ‘I have to present my paper on endangered animals next week,’ Nam said. (“Tôi phải trình bày bài làm của tôi về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới,” Nam nói.) 3. ‘Do human activities have an impact on the environment?’ Linda asked the speaker. (“Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?” Linda hỏi diễn giả.) 4. ‘What environmental projects is your school working on?’ Nam aksed Mai. (“Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?” Nam hỏi Mai.) 5. ‘I will read more articles before writing the essay, Nam,’ Tom said. (‘Tôi sẽ đọc thêm nhiều bài báo trước khi viết bài luận, Nam,’ Tom nói.) Phương pháp:- Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian.
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi. Lời giải: 1. Mrs Le explained that the burning of coal led / leads to air pollution. 2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week. 3. Linda asked the speaker if human activities had / have an impact on the environment. 4. Nam asked Mai what environmental projects her school did. 5. Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay. Dịch: A. Lời nói trực tiếp 1. ‘Việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí’ bà Lê giải thích. 2. ‘Tôi phải xuất trình bài báo của mình về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần tới.’ Nam nói. 3. ‘Các hoạt động của con người có tác động đến môi trường không?’ Linda hỏi diễn giả. 4. ‘Trường bạn đang thực hiện những dự án môi trường nào?’ Nam hỏi Mai. 5. ‘Tôi sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận, Nam.’ Tom nói. B. Lời nói gián tiếp 1. Bà Lê giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí. 2. Nam cho biết anh ấy phải xuất trình giấy của mình về động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau. 3. Linda hỏi diễn giả rằng các hoạt động của con người có / có tác động đến môi trường hay không. 4. Nam hỏi Mai trường cô ấy đã làm những dự án môi trường nào. 5. Tom nói với Nam rằng anh ấy sẽ đọc nhiều bài báo hơn trước khi viết bài luận. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Unit 9. Protecting the environment
|
Giải Reading unit 9 trang 103 tiếng Anh 10 Global Success. Work in pairs. Look at the pictures and answer the following question. Read the text and choose the best tittle for it. Read the text again and decide which paragraph contains the following information.
Giải Speaking unit 9 trang 104 tiếng Anh 10 Global Success. Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation on the solutions to it. Use the expressions below to help you. Work in pairs. Complete the presentation outline below with the information in the box.
Giải Writing unit 9 trang 106 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below. Read the text about WWF and complete the table.
Giải Listening unit 9 trang 106 tiếng Anh 10 Global Success. Work in groups and answer the questions. Listen to the conversation again and complete the notes. Use ONE word for each gap. Nam and Mai are talking about Mai’s project on ways to save endangered animals. Listen to the conversation and decide whether the statements are true (T) or false (F).