Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Writing Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Writing unit 9 trang 106 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below. Read the text about WWF and complete the table.

Writing about a wildlife organisation

1. Work in pairs. Look at the picture and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhình tranh và trả lời các câu hỏi.)


Lời giải:

1. A panda.

2. It comes from China.

3. WWF stands for World Wide Fund for Nature (formally The World Wildlife Fund).

Dịch:

1. Bạn có nhận ra con vật không?

- Một con gấu trúc.

2. Nó đến từ đâu?

- Nó đến từ Trung Quốc.

3. Các chữ cái WWF là viết tắt của gì?

- WWF là viết tắt của World Wide Fund for Nature (The World Wildlife Fund).

2. Read the text about WWF and complete the table.

(Đọc văn bản về WWF và hoàn thành bảng.)

The World Wide Fund for Nature (WWF), originally called the World Wildlife Fund, is a non-governmental organisation. It was set up in 1961, and today it is the world's largest environmental organisation. It aims to stop the process of destroying the planet's natural environment and to build a future in which humans respect nature. Much of the work of WWF focuses on the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats. These animals include the Indian elephant, the gorilla, the giant tortoise, and the giant panda. Currently, WWF has 5 million supporters worldwide. It works in more than 100 countries and supports around 1,300 environmental projects.

 

World Wide Fund for Nature (WWF)

Kind of organisation

(1)_______

Set up in

(2)_______

Aims

- (3)_______

- to build a future in which humans respect nature

Focus of their work

(4)_______

Number of projects supported

(5)_______

Tạm dịch:

Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF), ban đầu được gọi là Quỹ Động vật Hoang dã Thế giới, là một tổ chức phi chính phủ. Nó được thành lập vào năm 1961, và ngày nay nó là tổ chức môi trường lớn nhất thế giới. Nó nhằm mục đích ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh và xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên. Phần lớn công việc của WWF tập trung vào sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng. Những loài động vật này bao gồm voi Ấn Độ, khỉ đột, rùa khổng lồ và gấu trúc khổng lồ. Hiện tại, WWF có 5 triệu người ủng hộ trên toàn thế giới. Nó hoạt động ở hơn 100 quốc gia và hỗ trợ khoảng 1.300 dự án môi trường.

Lời giải:

1. Non-governmental organisation

2. 1961

3. to stop the process of destroying the planet’s natural environment

4. the survival of endangered animals and the protection of their natural habitats

5. 1300

Dịch:

  Quỹ Thiên nhiên Thế giới (WWF)
Loại hình tổ chức Tổ chức phi chính phủ
Thành lập trong năm 1961
Mục tiêu

- ngăn chặn quá trình phá hủy môi trường tự nhiên của hành tinh

- xây dựng một tương lai trong đó con người tôn trọng thiên nhiên

Trọng tâm công việc của họ sự tồn tại của các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và bảo vệ môi trường sống tự nhiên của chúng
Số lượng dự án được hỗ trợ 1300

3. Write a paragraph (120-150 words) about Save the Elephants, using the information in the table below.

(Viết một đoạn văn (120-150 từ) về Cứu những chú voi, sử dụng thông tin trong bảng dưới đây.)

 

Save the Elephants (STE)

(Cứu những chú voi)

Kind of organisation

(Loại hình tổ chức)

non-profit organisation

(tổ chức phi lợi nhuận)

Set up in/ by

(Thành lập vào/bởi)

1993/ Iain Douglas-Hamilton

Aims

(Mục tiêu)

- to make sure elephants do not die out

(để đảm bảo voi không chết, còn tồn tại)

- to protect the habitats in which elephants are found

(bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy)

Focus of their work

(Trọng tâm công việc của họ)

Protection (bảo vệ)

stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia

(ngừng săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở Châu Phi và Châu Á)

Research(nghiên cứu)

working together with scientists and experts to conduct research on elephant behaviour

(làm việc cùng với các nhà khoa học và chuyên gia để thực hiện nghiên cứu về hành vi của voi)

Awareness (nhận thức)

raising people’s awareness through films, television, and new media sources

(nâng cao nhận thức của mọi người thông qua phim, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới)

Number of projects supported

(Số lượng dự án đã hỗ trợ)

335 projects in 40 countries

(335 dự án ở 40 quốc gia)

Lời giải:

Save the Elephants (STE) is a non-profit organisation. It was set up in 1993 by lain Douglas-Hamilton, and today it is one of the world's largest organisations to save elephants worldwide. It aims to make sure elephants do not die out and protect the habitats in which elephants are found.

Much of the work of STE focuses on stopping the illegal hunting of elephants especially in Africa and Asia, working together with scientists and experts to conduct research into behaviours of elephants, and raising people's awareness through films, televisions and new media sources. So far, it has conducted 335 projects in 40 countries and helped to protect thousands of elephants worldwide.

Dịch:

Save the Elephant (STE) là một tổ chức phi lợi nhuận. Nó được thành lập vào năm 1993 bởi lain Douglas-Hamilton, và ngày nay nó là một trong những tổ chức lớn nhất thế giới để cứu voi trên toàn thế giới. Nó nhằm mục đích đảm bảo voi không bị chết và bảo vệ môi trường sống nơi voi được tìm thấy.

Phần lớn công việc của STE tập trung vào việc ngăn chặn nạn săn bắt voi bất hợp pháp, đặc biệt là ở châu Phi và châu Á, cùng với các nhà khoa học và chuyên gia tiến hành nghiên cứu về hành vi của voi, và nâng cao nhận thức của người dân thông qua phim ảnh, truyền hình và các nguồn phương tiện truyền thông mới. Cho đến nay, nó đã thực hiện 335 dự án ở 40 quốc gia và giúp bảo vệ hàng nghìn con voi trên toàn thế giới.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 9. Protecting the environment
  • Communication and Culture Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Communication and Culture Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Communication and Culture unit 9 trang 107 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in pairs. Make similar conversations making and responding to apologies. Use the expressions below to help you. Listen and complete the conversations with the words in the box. Then practise it in pairs.

  • Looking Back Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Looking Back Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Looking back unit 9 trang 108 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Choose the correct word to complete each sentence. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

  • Project Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Project Unit 9 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Project unit 9 trang 109 tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Find information about a local or an International environmental organisations and complete the table. Present it to the class.

  • Getting Started Unit 10 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Getting Started Unit 10 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Getting Started unit 10 trang 110 tiếng Anh 10 Global Success. Complete these sentences from 1. Put each phrase into the correct column. Read the conversation again. Then find and correct a mistake in each sentence below.