Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Looking Back Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Looking Back Unit 3 trang 34 Tiếng Anh lớp 10 Global Success.There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it. Match the two parts to make complete sentences.

Pronunciation

Listen and mark the stressed syllables in the following words. Then read them out.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ sau. Sau đó đọc chúng.)

perform

concert

final

singer

famous

enjoy


Phương pháp: 
 

- Đa số các danh từ và tính từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

- Đa số các động từ 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Lời giải: 

perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn

singer /ˈsɪŋə(r)/ (n)ca sĩ

concert /ˈkɒnsət/(n)buổi hòa nhạc

famous /ˈfeɪməs/ (adj)nổi tiếng

final/ˈfaɪnl/ (adj): cuối, chung kết

enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng

Vocabulary

Complete the text using the words in the box.

(Hoàn thành đoạn văn sử dụng các từ trong hộp.)

       artists                         music                  concerts                     instruments                  fans

Our class survey revealed some surprising results about the students’ (1) ______ habits. Most of them did not hesitate to say that they love music because they find it relaxing. Their favourite music is K-pop and British or American pop music as they are big (2) _______ of Korean and American (3) ______. Fourteen out of twenty students play a musical (4) _______ and most of them practise between one and three hours a week. Going to (5) ______ is usually popular among teenagers, but only eight people said that they like going to such music events.

Phương pháp: 

artists: nghệ sĩ

music (n): âm nhạc => music habit: thói quen âm nhạc

concerts: buổi hòa nhạc

instruments: công cụ => musical instruments: nhạc cụ

fans: người hâm mộ => be big fans of: rất thích, là người rất hâm mộ

Lời giải: 

1. music 2. fans 3. artists 4. instrument 5. concerts

Dịch: 

Cuộc khảo sát trên lớp của chúng tôi cho thấy một số kết quả đáng ngạc nhiên về thói quen âm nhạc của học sinh. Hầu hết họ đều không ngần ngại nói rằng họ yêu âm nhạc vì thấy nó thư giãn. Âm nhạc yêu thích của họ là K-pop và nhạc pop của Anh hoặc Mỹ vì họ là những người hâm mộ lớn các nghệ sĩ Hàn Quốc và Mỹ. Mười bốn trong số hai mươi sinh viên chơi một nhạc cụ và hầu hết trong số họ luyện tập từ một đến ba giờ một tuần. Đi xem hòa nhạc thường phổ biến ở thanh thiếu niên, nhưng chỉ có tám người nói rằng họ thích đến những sự kiện âm nhạc như vậy.

Grammar

1. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. She writes her own songs,

(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)

a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)

2. He participated in many talent competitions,

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)

b. so we decided to walk to the stadium.

(vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

3. We can go to a live concert at City Theatre,

(Chúng ta có thể đi xem một buổi hòa nhạc trực tiếp tại Nhà hát Thành phố,)

c. and they always have deep meanings.

(và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

4. The traffic was really bad,

(Giao thông thực sự tồi tệ,)

d. but the judges never liked his songs.

(nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

Lời giải:

1. c 2. d 3. a 4. b

Dịch:

1. Cô ấy tự viết các bài hát và chúng luôn có ý nghĩa sâu sắc.

2. Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng, nhưng giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.

3. Chúng ta có thể đến concert ở rạp thành phố, hoặc chúng ta có thể ở nhà xem chung kết Việt Nam Idol.

4. Tình hình giao thông thật tệ, vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ tới sân vận động.

2. There is a mistake in each sentence below. Find the mistake and correct it.

(Mỗi câu dưới đây có một lõi sai. Tìm lỗi và sửa nó.)

1. She asked him attend the school performance. ______

2. Don’t let her to go to the music festival! ______

3. Their parents will never agree buy that expensive piano. ______

4. To develop her musical talent, her father made her to sing at family gatherings. ______

Phương pháp: 

1. ask + O + to V (bảo ai làm việc gì)

2. let + O + V (để cho ai làm việc gì)

3. let + O + V (để cho ai làm việc gì)

4. make + O + V (bắt ai làm việc gì)

Lời giải: 

1. attend – sửa lại: to attend

2. to go – sửa lại: go

3. buy – sửa lại: to buy

4. to sing – sửa lại: sing

Dịch:

1. Cô ấy bảo anh ấy tham dự buổi biểu diễn của trường.

2. Đừng để cô ấy đi dự lễ hội âm nhạc!

3. Cha mẹ của họ sẽ không bao giờ đồng ý mua cây đàn piano đắt tiền đó.

4. Để phát triển tài năng âm nhạc của cô ấy, cha cô ấy đã bắt cô ấy hát tại các buổi họp mặt gia đình.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 3. Music
  • Project Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Project Unit 3 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Project Unit 3 trang 37 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Work in groups. Do a research on a form of traditional music in Viet Nam or another country. Present your findings to the class. Your presentation should include.

  • Language Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Language Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Language Review 1 trang 38 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. 1. Match the two parts to make complete sentence. (Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)

  • Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Skills Review 1 trang 40 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Think about ways of living a green lifestyle. Complete the paragraph. Use what you have learnt and the ideas below to help you. Read the text below. Then work in pairs to complete the crossword with three words from the text.