Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Language Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Language Review 1 trang 38 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. 1. Match the two parts to make complete sentence. (Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)

Pronunciation 

Listen and write the words in the correct columns. Then practise saying the words.

(Nghe và viết các từ vào đúng cột. Sau đó, thực hành nói các từ.)

Bài nghe: 

practise, train, brain, green, crash, treat, protect, breakfast, grow, create, tree, product, breadwinner, great, cream

Lời giải: 

Vocabulary

1. Match the two parts to make complete sentence.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)

1. My father puts

a. on a popular TV talent show.

2. Is it difficult to reduce

b. a green lifestyle.

3. He was one of the judges

c. many musical instruments?

4. Many people are trying to adopt

d. our carbon footprints?

5. Can this artist play

e. the rubbish out every day.

Phương pháp: 

- put sth out: đổ, vứt cái gì đi

- reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon

- adopt a green lifestyle: sống theo lối sống “xanh”

- play musical instruments: chơi các nhạc cụ

Lời giải:

1. e 2. d 3. a 4. b 5. c

Dịch:

1. Bố tôi vứt rác mỗi ngày.

2. Để giảm dấu chân carbon của chúng ta có khó không?

3. Anh ấy là một trong những giám khảo của một chương trình tài năng nổi tiếng trên TV.

4. Nhiều người đang cố gắng thích nghi với lối sống xanh.

5. Nghệ sĩ này có thể chơi nhiều nhạc cụ không?

2. Complete the following sentences using the words from the box.

(Hoàn thành các câu sau sử dụng từ trong hộp.)

   audience                 eco-friendly              laundry                      perform                  groceries

1. Viet helps his mum do the ________, clean the house, and take care of his little sister.

2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for ________.

3. Will you _______ in the live music concert next week?

4. The _______ clapped for 15 minutes when the band finished playing.

5. Many people in our neighbourhood are using _______ materials to build their houses.

Phương pháp: 

audience (n): khán giả

eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường

laundry (n): sự giặt giũ

perform (v): biểu diễn

groceries: đồ tạp hóa

Lời giải: 

1. laundry

2. groceries

3. perform

4. audience

5. eco-friendly

1. Viet helps his mum do the laundry, clean the house, and take care of his little sister.

(Việt giúp mẹ giặt giũ, dọn dẹp nhà cửa và chăm sóc em gái.)

Giải thích: Sau mạo từ "the" cần danh từ.

2. In my family, my mum does the cooking and my dad shops for groceries.

(Trong gia đình, mẹ tôi nấu ăn và bố tôi mua đồ tạp hóa.)

Giải thích: Sau giới từ "for" cần danh từ.

3. Will you perform in the live music concert next week?

(Bạn sẽ biểu diễn trong concert âm nhạc trực tiếp vào tuần tới chứ?)

Giải thích: Thì tương lai đơn dạng câu hỏi: Will + S + V...?

4. The audience clapped for 15 minutes when the band finished playing.

(Khán giả vỗ tay trong 15 phút khi ban nhạc chơi xong.)

Giải thích: Sau mạo từ "the" cần danh từ.

5. Many people in our neighbourhood are using eco-friendly materials to build their houses.

(Nhiều người trong khu phố của chúng tôi đang sử dụng các vật liệu thân thiện với môi trường để xây nhà của họ.)

Giải thích:Trước danh từ "materials" cần tính từ.

Grammar

1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

1. Nam often (clean) _____ the house, but he can’t now because he (help) _____ his sister with her homework.

2. I wanted (improve) _____ my cooking skills, and my mum let me (take) ______ a cooking course last year.

3. My grandparents (practise) _______ singing twice a week, and they (practise) _______ at the moment.

4. Next Sunday evening, I (watch) _______ their show live on TV. I think they (win) _______ a prize.

Phương pháp: 

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want, promise, agree, hope, hesitate, ask,…

* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…

* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: now, at the moment, …

* Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: often, once a week, twice a week, every day,…

* Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: last + thời gian ở quá khứ, yesterday, ago, …

* Chúng ta dùng will để nói về:

- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.

- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.

Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể

* Chúng ta dùng be going to để nói về:

- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.

- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.

Cấu trúc:

S (singular) + am/is + going to + V-nguyên thể

S (plural) + are + going to + V-nguyên thể

Lời giải: 

1. cleans – is helping

2. to improve – take

3. practise – are practising

4. am going to watch – will win

1. Nam often cleans the house, but he can’t now because he is helping his sister with her homework.

(Nam thường dọn dẹp nhà cửa, nhưng cậu ấy không thể làm bây giờ vì cậu đang giúp em gái làm bài tập về nhà.)

Giải thích: Vế đầu có "often" dùng thì hiện tại đơn, vế sau có "now" dùng thì hiện tại tiếp diễn.

2. I wanted to improve my cooking skills, and my mum let me take a cooking course last year.

(Tôi muốn cải thiện kỹ năng nấu ăn của mình và mẹ tôi đã cho tôi tham gia một khóa học nấu ăn vào năm ngoái.)

Giải thích: want + to V (muốn làm việc gì); let + O + V (để ai đó làm việc gì)

3. My grandparents practise singing twice a week, and they are practising at the moment.

(Ông bà tôi tập hát hai lần một tuần, và bây giờ thì ông bà đang tập.)

Giải thích: Vế đầu có "twice a week" dùng thì hiện tại đơn, vế sau có "at the moment" dùng thì hiện tại tiếp diễn.

4. Next Sunday evening, I am going to watch their show live on TV. I think they will win a prize.

(Tối Chủ nhật tới, tôi sẽ xem trực tiếp chương trình của họ trên TV. Tôi nghĩ họ sẽ giành được một giải thưởng.)

Giải thích: Vế đầu có "next Sunday evening" diễn tả kế hoạch dự định nên dùng thì tương lai gần, vế sau có "I think" dùng thì tương lai đơn.

2. Complete the sentences. Make sure they mean the same as the sentences above them.

(Hoàn thành các câu. Đảm bảo rằng chúng có nghĩa giống với các câu ở trên.)

1. They collect the rubbish in the neighbourhood three times a week.

(Họ thu gom rác trong khu phố ba lần một tuần.)

=> The rubbish __________________________________________.

2. We turned off all the electrical devices in the house.

(Chúng tôi đã tắt tất cả các thiết bị điện trong nhà.)

=> All the electrical devices ________________________________.

3. Millions of people will watch his music videos online.

(Hàng triệu người sẽ xem các video âm nhạc của anh ấy trực tuyến.)

=> His music videos ______________________________________.

Phương pháp:

Cấu trúc câu bị động:

- Thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V-pp (+ by O)

- Thì quá khứ đơn: S + were/were + V-pp (+ by O)

- Thì tương lai đơn: S + will be + V-pp (+ by O)

Lời giải:

1. The rubbish in the neighbourhood is collected three times a week.

2. All the electrical devices in the house were turned off.

3. His music videos will be watched online by millions of people.

Dịch:

A. Câu ban đầu

1. Họ thu gom rác trong khu phố ba lần một tuần.

2. Chúng tôi đã tắt tất cả các thiết bị điện trong nhà.

3. Hàng triệu người sẽ xem các video âm nhạc của anh ấy trực tuyến.

B. Câu mới

1. Rác trong khu phố được thu gom ba lần một tuần.

2. Tất cả các thiết bị điện trong nhà đã bị tắt.

3. Các video âm nhạc của anh ấy sẽ được hàng triệu người xem trực tuyến.

3. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành các câu hoàn chỉnh.)

1. We divide household chores equally in our family,

a. or I can buy tickets for the Vietnam Idol Finals next week.

2. I usually do the laundry,

b. so everyone has some responsibilities.

3. Don’t throw away unwanted items,

c. and my sister does the washing-up.

4. We can attend the V-pop Festival this week,

d. but sort them and send them for recycling.

 
Phương pháp: 
 

or: hoặc (chỉ sự lựa chọn)

so: vì thế, vì vậy (chỉ kết quả)

and:  (thêm thông tin)

but: nhưng (chỉ sự tương phản, đối lập)

Lời giải:

1. b 2. c 3. d 4. a

Dịch:

1. Chúng tôi chia đều công việc gia đình trong gia đình nên mọi người đều có một số trách nhiệm.

2. Tôi thường giặt quần áo, còn em gái tôi giặt giũ.

3. Đừng vứt bỏ những vật dụng không mong muốn mà hãy phân loại chúng và gửi chúng đi tái chế.

4. Chúng ta có thể tham dự V-pop Festival tuần này hoặc tôi có thể mua vé xem Chung kết Vietnam Idol vào tuần sau.

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Review 1
  • Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Skills Review 1 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Skills Review 1 trang 40 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Think about ways of living a green lifestyle. Complete the paragraph. Use what you have learnt and the ideas below to help you. Read the text below. Then work in pairs to complete the crossword with three words from the text.

  • Getting Started Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Getting Started Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Getting Started Unit 4 trang 42 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the conversation again and answer the questions, find adjectives with the following suffixes in the conversation and write them below.

  • Language Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Language Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Language Unit 4 trang 43 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Combine the two sentences using when or while where appropriate, choose the correct word to complete each of the following sentences.

  • Reading Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Reading Unit 4 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

    Giải Reading Unit 4 trang 45 Tiếng Anh lớp 10 Global Success. Read the text again. Decide whether the following statements are True (T) or False (F), Read the text and choose the main idea.