Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Looking Back Unit 6 Tiếng Anh lớp 10 Global Success

Giải Looking back trang 74 unit 6 tiếng Anh 10 Global Success. Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given. Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit.

Pronunciation

1. Listen and mark the stressed syllables in the words in bold.

(Nghe và đánh dấu các âm tiết được nhấn trọng âm trong các từ được in đậm.)

1. The surgeon’s job is quite difficult.

(Công việc của bác sĩ phẫu thuật là khá khó khăn.)

2. Soviet cosmonauts learnt how to parachute to safety.

(Các nhà du hành vũ trụ Liên Xô đã học cách nhảy dù đến nơi an toàn.)

3. I’m proud of my sister. She’s studying at a medical school.

(Tôi tự hào về em gái của mình. Em ấy đang học tại một trường y khoa.)

4. We need to continue fighting for equal rights.

(Chúng ta cần tiếp tục đấu tranh cho quyền bình đẳng.)

Lời giải: 

1. The surgeon's job is quite ‘difficult.

2. Soviet cosmonauts learnt how to ‘parachute to safety.

3. I’m proud of my sister. She’s studying at a ‘medical school. 

4. We need to con’tinue fighting for equal rights.

Vocabulary

2. Do the crossword. Use the words you have learnt in this unit.

(Hoàn thành ô chữ. Sử dụng những từ bạn đã học trong bài này.)

Phương pháp: 

kindergarten (n): mầm non, mẫu giáo

career (n): nghề nghiệp chức nghiệp

surgeon (n): bác sĩ phẫu thuật

equal (adj): công bằng, bình đẳng

treat (v): đối xử

Lời giải: 

1. kindergarten 

2. career 

3. surgeon 

4. equal 

5. treat 

1. A kindergarten teacher works with small children to prepare them for school.

(Một giáo viên mẫu giáo làm việc với các em nhỏ để chuẩn bị cho các em đến trường.)

2. Job adverts should not mention their ideal candidate’s career.

(Quảng cáo tuyển dụng không nên đề cập đến nghề nghiệp của ứng viên lý tưởng của họ.)

3. A very experienced surgeon was able to rebuild his nose after the accident.

(Một bác sĩ phẫu thuật rất giàu kinh nghiệm đã có thể làm lại mũi sau tai nạn.)

4. Boys and girls should have equal opportunities in education.

(Trẻ em trai và trẻ em gái nên có cơ hội bình đẳng trong giáo dục.)

5. Parents should not treat boys differently from girls.

(Cha mẹ không nên đối xử khác với con trai với con gái.)

Grammar

3. Each of the following sentences has a mistake. Underline it and write the correct word(s) in the space given.

(Mỗi câu sau đây có một lỗi sai. Hãy gạch dưới lỗi sai đó và viết (các) từ đúng vào chỗ trống cho sẵn.)

1. One paragraph about gender equality ought to write by each student. ______

2. Action to stop domestic violence must take immediately. ______

3. Should all people be provide with equal access to information? ______

4. Young girls mustn’t force into marriage. ______

5. Can mean and women give equal opportunities in the workplace? ______

Phương pháp: 

Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)

Lời giải: 

1. ought to write – sửa lại: ought to be written

One paragraph about gender equality ought to write by each student. => be written

(Mỗi học sinh nên viết một đoạn văn về bình đẳng giới.)

2. must take – sửa lại: must be taken

Action to stop domestic violence must take immediately. => be taken

(Hành động chấm dứt bạo lực gia đình phải được thực hiện ngay lập tức.)

3. be provide – sửa lại: be provided

Should all people be provide with equal access to information? => provided

(Mọi người có nên được cung cấp quyền tiếp cận thông tin bình đẳng không?)

4. mustn’t force – sửa lại: mustn’t be forced

Young girls mustn’t force into marriage. => be forced

(Các cô gái trẻ không được ép buộc kết hôn.)

5. given – sửa lại: be given

Can mean and women give equal opportunities in the workplace? => be given

(Phụ nữ có thể được tạo cơ hội bình đẳng tại nơi làm việc không?)


Sachbaitap.com
 

 

Xem thêm tại đây: Unit 6. Gender equality