Soạn bài Ôn tập trang 124 Văn 12 Chân trời sáng tạo tập 1Nêu một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hai thể loại phóng sự và nhật kí. Viết một đoạn đối thoại (khoảng bốn đến sáu lượt lời) giữa em và các bạn cùng lớp về việc viết nhật kí, sau đó phân tích đặc điểm ngôn ngữ thân mật trong đoạn hội thoại này. Tóm tắt các yêu cầu về nội dung, hình thức của văn bản thư trao đổi về một vấn đề bằng sơ đồ hoặc bảng biểu. Trình bày ý kiến của bạn về tác hại của việc bóp méo sự thật. Câu hỏi 1 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Nêu một số điểm tương đồng và khác biệt giữa hai thể loại phóng sự và nhật kí. Lời giải: - Giống: + Tính chân thực: Cả phóng sự và nhật kí đều hướng đến việc tái hiện sự thật đời sống một cách sinh động và chi tiết. + Phản ánh thời sự: Cả hai thể loại đều liên quan đến việc phản ánh các sự kiện, tình hình xã hội, và cuộc sống hàng ngày. - Khác: + Phóng sự: § Mục đích: Phóng sự thường xuất hiện trên báo chí và có nhiệm vụ không chỉ đưa tin mà còn dựng lại hiện trường để mọi người quan sát và phán xét. § Ngôn ngữ và phong cách: Phóng sự thường sử dụng ngôn ngữ trung lập, không chủ quan, trong khi nhật kí thường mang tính cá nhân hơn, phản ánh cảm xúc và suy nghĩ của tác giả. + Nhật kí: § Mục đích: Nhật kí thường mang tính cá nhân, là nơi tác giả ghi lại suy nghĩ, cảm xúc và trải nghiệm của bản thân. Nó không nhất thiết phải phản ánh thời sự hoặc đưa tin cho độc giả. § Ngôn ngữ và phong cách: Nhật kí thường sử dụng ngôn ngữ chủ quan, thể hiện cảm xúc và tư duy của tác giả. Nó có thể linh hoạt hơn và không bị ràng buộc bởi quy tắc báo chí như phóng sự. Câu hỏi 2 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Điền thông tin phù hợp vào bảng sau (làm vào vở):
Lời giải:
Câu hỏi 3 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Viết một đoạn đối thoại (khoảng bốn đến sáu lượt lời) giữa em và các bạn cùng lớp về việc viết nhật kí, sau đó phân tích đặc điểm ngôn ngữ thân mật trong đoạn hội thoại này. Lời giải: * Đoạn đối thoại giữa bạn và các bạn cùng lớp về việc viết nhật ký: Bạn A: Chào mọi người! Hôm nay mình muốn nói về việc viết nhật ký. Có ai trong các bạn đã từng viết nhật ký chưa? Bạn B: Mình viết nhật ký hàng ngày đấy. Thường thì mình ghi lại những sự kiện quan trọng hoặc những cảm xúc của mình.
Bạn C: Mình cũng thế. Viết nhật ký giúp mình thư giãn và tập trung hơn vào cuộc sống. Nhất là khi mình cảm thấy căng thẳng. Bạn A: Đúng vậy! Mình thấy viết nhật ký còn giúp mình cải thiện khả năng viết và sáng tạo nữa. Các bạn có cách viết nhật ký nào hiệu quả không? Bạn B: Mình thường viết nhật ký vào cuối ngày. Ghi lại những điều mình đã làm, cảm nhận và mục tiêu cho ngày mai. Bạn C: Mình thích viết nhật ký vào buổi sáng. Như vậy, mình có thể đặt kế hoạch cho ngày hôm đó và ghi lại những suy nghĩ đầu ngày. * Phân tích đặc điểm ngôn ngữ thân mật trong đoạn hội thoại: - Sử dụng ngôn ngữ gần gũi: Các bạn trong đoạn hội thoại sử dụng ngôn ngữ thân thiết, gần gũi như “mình,” “các bạn,” “mình thấy,” “mình cảm thấy,” tạo sự thân mật và gần gũi. - Sử dụng từ ngữ đơn giản: Các từ ngữ được sử dụng đơn giản, dễ hiểu, không phức tạp, phù hợp với ngữ cảnh hội thoại. - Sử dụng câu hỏi và đáp án: Các câu hỏi và đáp án trong đoạn hội thoại tạo sự tương tác giữa các bạn, thể hiện tính chân thật và tự nhiên.
Tổng cộng, đoạn hội thoại trên thể hiện sự thân thiết, chân thật và gần gũi giữa các bạn cùng lớp khi nói về việc viết nhật ký. Câu hỏi 4 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Tóm tắt các yêu cầu về nội dung, hình thức của văn bản thư trao đổi về một vấn đề bằng sơ đồ hoặc bảng biểu. Lời giải: - Nội dung: Nêu được vấn đề cần quan tâm, trình bày được ý kiến về vấn đề - Hình thức: + Mở đầu: Nêu địa điểm, thời gian viết thư, danh tính người nhận, lời chào mở đầu, + Nội dung: Trình bày ý kiến trao đổi về vấn đề. + Kết thúc: Lời chào tạm biệt, danh tính người viết thư. Câu hỏi 5 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Thiết kế một tờ rơi thể hiện những điều cần lưu ý về vấn đề chọn trường hoặc chọn nghề, sau đó gửi đến bạn cùng lớp. Lời giải: Lựa Chọn Trường Đại Học Hay Nghề Nghiệp? Những Điều Cần Lưu Ý 1. Đại Học: * Ưu điểm: - Kiến thức đa dạng: Đại học cung cấp kiến thức rộng và đa dạng trong nhiều lĩnh vực. - Cơ hội mở rộng: Gặp gỡ bạn bè, giáo viên, và mạng lưới chuyên nghiệp. - Bằng cấp: Bằng đại học có giá trị trong nhiều ngành nghề.
* Nhược điểm: - Chi phí: Đại học đòi hỏi chi phí cao. - Thời gian: Cần ít nhất 3-4 năm để hoàn thành. 2. Nghề Nghiệp: * Ưu điểm: - Nhanh chóng vào công việc: Học nghề nghiệp tập trung vào kỹ năng thực tế, giúp bạn nhanh chóng vào công việc. - Chi phí thấp: Học nghề thường không tốn nhiều tiền. - Tự do lựa chọn: Chọn nghề theo đam mê và khả năng của bạn. * Nhược điểm: - Hạn chế kiến thức: Nghề nghiệp hạn chế kiến thức so với đại học. - Khó thăng tiến: Có thể gặp khó khăn trong việc thăng tiến sau này. Lựa Chọn Cẩn Thận! - Tư duy về mục tiêu: Xác định mục tiêu của bạn trước khi quyết định. - Tìm hiểu: Khám phá các ngành nghề, trường đại học, và học viện nghề nghiệp. - Thảo luận: Nói chuyện với người thân, bạn bè, và giáo viên để có cái nhìn toàn diện. Hãy tự hỏi: “Điều gì là phù hợp với tôi?” Câu hỏi 6 (Trang 124, SGK Ngữ văn 12 - CTST tập 1) Câu hỏi: Trình bày ý kiến của bạn về tác hại của việc bóp méo sự thật. Lời giải: Việc bóp méo sự thật có những hậu quả nghiêm trọng đối với cá nhân và xã hội: - Mất uy tín và tin tưởng: Khi người khác phát hiện bạn đã bóp méo sự thật, họ sẽ mất niềm tin vào bạn và không còn coi trọng bạn nữa. - Phá hoại mối quan hệ: Bóp méo sự thật gây xung đột và gây tổn thương trong mối quan hệ gia đình, bạn bè, và đồng nghiệp. - Ảnh hưởng đến quyết định: Sự thất thiệt thông tin khiến người khác đưa ra quyết định sai lầm, ảnh hưởng đến cuộc sống và công việc của họ. - Gây hại cho xã hội: Bóp méo sự thật trong thông tin truyền thông, chính trị, và kinh doanh gây hại cho xã hội, làm phức tạp các vấn đề và gây chia rẽ.
Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 4: Sự thật và trang viết (Phóng sự, nhật kí)
|
Giả đình có đoàn đánh giá “Vì một môi trường xanh – sạch – đẹp quanh ta” đến lớp bạn, phản ứng tự nhiên của bạn là gì? Tóm tắt các sự kiện chính trong văn bản Màn diễu hành – trình diện quan thanh tra. Từ đó xác định tình huống kịch và cho biết đó có phải là tình huống đặc trưng của hài kịch không? Vì sao? Xác định xung đột kịch trong văn bản và phân tích ý nghĩa của nó.
Thói keo kiệt là một trong những đối tượng của tiếng cười trào phúng trong văn chương, bạn hãy lấy một ví dụ minh hoạ. Tóm tắt các sự kiện chính và hành động của các nhân vật, từ đó xác định tình huống hài kịch của văn bản. Chỉ ra cách phân tuyến nhân vật trong văn bản Tiền bạc và tình ái, từ đó xác định xung đột của màn kịch. Nêu một số thủ pháp trào phúng trong màn tra hỏi (hồi V lớp 3).
Theo tác giả, đối tượng và những khó khăn của hài kịch là gì? Vì sao Đô-răng cho rằng: “Gây cười cho những con người tử tế đâu phải là chuyện dễ dàng”? Nhân vật U-ra-ni-e cho rằng “hài kịch cũng có cái hay cái đẹp của nó”. Bạn hãy chỉ ra một/ một vài biểu hiện của cái hay, cái đẹp trong vở hài kịch mà bạn yêu thích.
Xác định biện pháp tu từ nghịch ngữ trong các trường hợp dưới đây và cho biết tác dụng của biện pháp này. Đọc các ngữ liệu sau và tìm những cách diễn đạt trái với cách diễn đạt thông thường. Nêu hiệu quả của việc sử dụng cách diễn đạt ấy. Viết một đoạn hội thoại (khoảng từ bảy đến tám lượt lời) về chủ đề Tiếng cười trên sân khấu và cuộc sống, trong đó có sử dụng biện pháp tu từ nghịch ngữ.