Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 9 SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và điền vào bảng sau. Câu 1 trang 87, SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2 Tìm trong văn bản Viên tướng trẻ và con ngựa trắng ba câu hỏi, ba câu kể, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và điền vào bảng sau:
Phương pháp: Vận kiến thức về câu hỏi, câu kể Lời giải:
Dấu hiệu nhận biết: Câu kể: Diễn tả diễn biến sự kiện. Câu hỏi kết thúc bằng dấu hỏi chấm và thể hiện thái độ nghi vấn cần được giải đáp thắc mắc Câu 2 trang 87, SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2 Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: – Ta với các ngươi hãy tạm sửa lễ cúng Tết trước đã. Đến tối 30 Tết lập tức lên đường, hẹn đến ngày mồng 7 năm mới thì vào thành Thăng Long mở tiệc ăn mừng. Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác! (Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí) a. Đoạn văn trên là lời của ai nói với ai? b. Câu: “Các ngươi nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu cảm hay câu khiến? Việc dùng kiểu câu đó để kết thúc lời thoại có tác dụng gì? Phương pháp: Vận dụng kiến thức câu cảm, câu khiến Lời giải: a. Đoạn văn là lời của Vua Quang Trung nói với tướng sĩ. b. Câu “Các người nhớ lấy, đừng cho là ta nói khoác!” là câu khiến, (từ ngữ cầu khiến. nhớ lấy, dùng...). Việc dùng kiểu câu khiến để kết thúc lời thoại của Vua Quang Trung – vị chỉ huy tối cao của cuộc kháng chiến có nhiều tác dụng thể hiện niềm tin của nhà vua; làm lan tỏa niềm tin, khích lệ sự phấn chấn, tinh thần quyết chiến quyết thắng của tướng sĩ,... Câu 3 trang 87, SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2 Cho câu sau: Nam đang đọc truyện lịch sử. a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến. b. Trao đổi kết quả câu a với bạn ngồi cùng bàn. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết các kiểu câu này trong bài làm của bạn mình. Phương pháp: Vận dụng kiến thức về câu hỏi, câu cảm, câu khiến Lời giải: a. Dựa vào câu trên, thêm/ bớt từ ngữ để tạo thành câu hỏi, câu cảm, câu khiến: - Câu hỏi: Nam đang đọc truyện lịch sử có phải không? - Câu cảm: Nam rất chăm đọc truyện lịch sử - Câu khiến: Nam hãy đọc truyện lịch sử b. Dấu hiệu nhận biết các kiểu câu - Câu hỏi: Đưa ra các thắc mắc cần được giải đáp - Câu cảm/; thể hiện thái độ, tình cảm - Câu khiến: Nhờ vả, sai khiến Câu 4 trang 87, SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2 Cho đoạn văn sau: Khi quân ra đến sông Gián, nghĩa binh trấn thủ ở đó tan vỡ chạy trước. Lúc đến sông Thanh Quyết, toán quân Thanh đi do thám từ đằng xa trông thấy bóng cũng chạy nốt, liền thúc quân đuổi theo, tới huyện Phú Xuyên thì bắt sống được hết, không để tên nào trốn thoát. Bởi vậy, không hề có ai chạy về bảo tin, nên những đạo quân Thanh đóng ở Hà Hồi và Ngọc Hồi đều không biết gì cả. (Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí) a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau:
b. Nêu tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên. Phương pháp: Vận dụng kiến thức câu khẳng định, câu phủ định Lời giải: a. Xác định câu khẳng định, câu phủ định được dùng trong đoạn văn trên và hoàn thành bảng sau:
b. Tác dụng của câu khẳng định và câu phủ định trong đoạn văn trên: Giúp khẳng định sức mạnh dân tộc, đoàn kết nhân dân và sự chỉ huy tài tình của vua Quang Trung đồng thờ cho thấy sự thất bại thảm hại của giặc. Câu 5 trang 88, SGK Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo tập 2 Dùng cụm danh từ “Vua Quang Trung” hoặc “quân đội nhà Thanh” để đặt câu dưới hai hình thức: câu khẳng định và câu phủ định. Phương pháp: Vận dụng kiến thức câu khẳng định, câu phủ định Lời giải: - Cụm danh từ “Vua Quang Trung”: + Câu khẳng định: Vua Quang Trung đại phá quân Thanh. + Câu phủ định: Vua Quang Trung không tính sai một bước. - Cụm danh từ “quân đội nhà Thanh” + Câu khẳng định: Quân đội nhà Thanh vô cùng hung hãn. + Câu phủ định: Quân đội nhà Thanh không thắng nổi quân ta. Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 9. Âm vang của lịch sử
|
Văn bản trên kể về sự việc gì trong cuộc đời của nhân vật “anh Ba”? Đối chiếu văn bản truyện với tiểu sử, niên biểu của lãnh tụ Hồ Chí Minh, chỉ ra một số chi tiết tương đồng, khác biệtViệc sử dụng các danh từ riêng như Cảng Nhà Rồng, Lu-i Ê-đu-a Mai-sen,...; các số liệu về kích cỡ, trọng tải, cấu trúc nội thất tàu Đô đốc La-tu-sơ Tơ-rê-vin;... có tác dụng gì đối với câu chuyện, sự việc được kể?
Đoạn mở bài, kết bài trong văn bản trên đã đáp ứng yêu cầu của kiểu bài kể lại một chuyến đi như thế nào?Tìm một số câu văn, từ ngữ trong văn bản cho thấy người viết đã kết hợp kể với miêu tả, biểu cảm. Việc kết hợp các yếu tố đó có tác dụng gì?
Em được thay mặt lớp tham gia trao đổi, thảo luận về một vấn đề lịch sử, xã hội (ví dụ: ý nghĩa của việc hiểu biết tri thức lịch sử, địa lí địa phương; cách bồi dưỡng tình yêu lịch sử và truyền thống dân tộc; cách ứng xử với những công trình văn hoá, lịch sử;...); sau đó, trình bày nội dung chính của buổi thảo luận cho cả lớp nghe.
Nêu và giải thích một số đặc điểm chính của truyện lịch sử. Chỉ ra một số điểm giống nhau, khác nhau giữa văn bản truyện lịch sử và văn bản thơ kể chuyện lịch sử.