Soạn bài Tổng kết về ngữ pháp - Văn 9 tập 2 ngắn gọnSoạn bài Tổng kết về ngữ pháp ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 2 Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy đó là cụm động từ. I - DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ Câu 1 trang 130 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Một trong các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ? a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào. (Kim Lân, Làng) c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó. (Kim Lân, Làng) d) Đối với cháu, thật là đột ngột […]. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) e) - Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng. (Nam Cao, Lão Hạc) Trả lời: Danh từ: lần, lăng, làng Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng Câu 2 trang 130 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc loại từ loại nào. a) những, các, một b) hãy, đã, vừa c) rất, hơi, quá
Trả lời:
- Các từ đứng sau /những, các, một/ là những từ thuộc loại danh từ (hoặc loại từ) - Đứng sau /hãy, đã, vừa/ là những từ thuộc từ loại động từ - Đứng sau /rất, hơi, quá/ là những từ thuộc từ loại tính từ. Câu 3 trang 131 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2 hãy cho biết danh từ có thể đứng sau nững từ ngữ nào, động từ đứng sau những từ ngữ nào và tính từ đứng sau những từ ngữ nào trong số những từ ngữ trên Trả lời: - Danh từ có thể đứng sau: những, các, một,... - Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa,... - Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá,… Câu 4 trang 131 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Kẻ bảng theo mẫu dưới đây và điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ, tính từ vào các cột để trống Trả lời: BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ QUAN KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNGTỪ, TÍNH TỪ
Câu 5 trang 131 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc những loại từ nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào? a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) c) Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) Trả lời: a) tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ. b) lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ. c) băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ II- CÁC LOẠI TỪ KHÁC Câu 1 trang 132 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Hãy sắp xếp các từ in đậm trong những câu sau đây vào cột thích hợp theo bảng dưới mẫu) ở dưới: a) Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở dưới lần lượt chạy lên. (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) d) – Trời ơi, chỉ còn năm phút! (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) e) – Quê anh ở đâu thế? – Hoạ sĩ hỏi. (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) g) - Đã bao giờ Tuấn… sang bên kia chưa hả ? (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) h) - Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế? (Nguyễn Minh Châu, Bến quê) BẢNG TỔNG KẾT VỀ TỪ LOẠI KHÁC ( NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)
Trả lời:
Câu 2 trang 133 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ngữ ấy thuộc loại từ nào. Trả lời: Những từ chuyện dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,… Các từ ngữ ấy thuộc loại từ: tình thái từ B- CỤM TỪCâu 1 trang 133 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy đõ là cụm danh từ. a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. (Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị) b) Ông khoe những ngày khởi nghĩa dồn dập ở làng. (Kim Lân, Làng) c) Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo (Kim Lân, Làng) Trả lời: a) Trung tâm của các cụm từ "ảnh hưởng, nhân cách, lối sống". Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một. b) Trung tâm của các cụm từ'' ngày (khởi nghĩa)". Dấu hiệu là những. c) Trung tâm của các cụm từ Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước. Câu 2 trang 133 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho thấy đó là cụm động từ. a) Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. (Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà) b) Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính… (Kim Lân, Làng) Trả lời: a) Trung tâm của các cụm từ" đến, chạy, ôm". Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ. b) Trung tâm của các cụm từ" lên (cải chính)". Dấu hiệu là vừa. Câu 3 trang 133 - Văn 9 Tập 2 Câu hỏi: Tìm phần trung tâm của cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó. a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại. (Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị) b) Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực. (Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi) c) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn. (Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ) Trả lời: - Trung tâm của các cụm từ: (a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại. (b): êm ả (c): phức tạp, phong phú, sâu sắc - Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c). Sachbaitap.com
Xem thêm tại đây:
Bài 29. Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang
|
Soạn bài Luyện tập viết biên bản ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 4 Hãy viết biên bản xử phạt vi phạm hành chính ( vi phạm quy định về an toàn giao thông, vệ sinh đường phố, quản lí xây dựng)
Soạn bài Hợp đồng ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 1 Hãy lựa chọn những tình huống cần viết hợp đồng trong các trường hợp sau đây: a) Trường em đề nghị với các cơ quan cấp trên cho phép sửa chữa, hiện đại hóa các phòng học.
Soạn bài Bố của Xi-Mông ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 2 Xi-mông đau đớn vì sao? Nỗi đau đớn ấy được nhà văn khắc hoạ như thế nào qua những ý nghĩ, sự bộc lộ tâm trạng và cách nói năng của em trong bài văn?
Soạn bài Ôn tập về truyện ngắn gọn nhất sách giáo khoa Văn 9 tập 2. Câu 2 Các tác phẩm truyện sau Cách mạng tháng 8 năm 1945 trong bảng thống kê đã có những nét gì về đất nước và con người Việt Nam ở giai đoạn đó