Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết

Vocabulary and Listening trang 72 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

Giải bài tập Vocabulary and Listening: Survival equipment - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 72. 4.Read the questions. Then listen again and choose the correct answers.(Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

THINK! You’re lost in the desert. What is your first priority?

(SUY NGHĨ! Bạn đang lạc trong sa mạc. Ưu tiên hàng đầu của bạn là gì?) 

Lời giải:

Finding shade or constructing a shade shelter is one of my first priorities for desert survival, as keeping out of the direct sun and not exerting yourself in the heat of the day will help to conserve water.

(Tìm bóng râm hoặc xây dựng một nơi trú ẩn có bóng râm là một trong những ưu tiên hàng đầu của tôi đối với sự sống còn trên sa mạc, vì tránh ánh nắng trực tiếp và không gắng sức trong cái nóng ban ngày sẽ giúp tiết kiệm nước.)

1.Match objects 1–11 in the picture with the words in the box. Then listen and check.

(Ghép các đồ vật từ 1-11 trong hình với các từ trong hộp. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

compass first-aid kit knife lighter
map mirror rope sleeping bag tent
torch water bottle

Phương pháp:

-compass: la bàn

-first-aid kit: bộ sơ cứu

-knife : dao

-lighter: bật lửa

-map: bản đồ

-mirror: gương

-rope: dây thừng

-sleeping bag: túi ngủ 

-tent: lều

-torch: đèn pin

-water bottle: chai nước 

Lời giải:

1. tent

2. sleeping bag

3. rope

4. map

5. water bottle

6. water bottle

7. lighter

8. compass

9. first-aid kit

10. torch

11. knife

2.Read the introduction to DesertChallenge. Which objects in exercise 1 will people probably need on a desert trek?

(Đọc phần giới thiệu về Thử thách sa mạc. Những đồ vật nào trong bài tập 1 có lẽ mọi người sẽ cần khi đi bộ trên sa mạc?)

DESERT CHALLENGE

Desert Challenge is a tough desert survival course for over-thirteen-year-olds.Participants will spend five days in the desert with experienced guides. The challenge will test your survival skills and you willlearn about the desert environment. At theend of the course, participants will receivethe Desert Challenge Award. To join the challenge you must be fit and you must prepare very carefully.

Phương pháp:

Tạm dịch:

THỬ THÁCH SA MẠC

Thử thách sa mạc là một khóa học sinh tồn trên sa mạc khắc nghiệt dành cho thanh thiếu niên trên mười ba tuổi. Những người tham gia sẽ trải qua 5 ngày trong sa mạc với những hướng dẫn viên giàu kinh nghiệm. Thử thách sẽ kiểm tra kỹ năng sinh tồn của bạn và bạn sẽ tìm hiểu về môi trường sa mạc. Vào cuối khóa học, những người tham gia sẽ nhận được Giải thưởng Thử thách Sa mạc. Để tham gia thử thách bạn phải khoẻ mạnh và bạn phải chuẩn bị thật kỹ càng.

Lời giải:

People will probablyneed a water bottle, a tent, a sleeping bag, a knife, a map, a mirror,and a torch.

(Mọi người có thể sẽ cần một chai nước, một cái lều, một túi ngủ, một con dao, một tấm bản đồ, một chiếc gương và một đèn pin.)

3. Listen to Kay Freeman talking about the survival course she went on. Which equipment from exercise 1 does she say is useful?

(Hãy nghe Kay Freeman nói về quá trình sinh tồn mà cô ấy đã trải qua. Cô ấy nói thiết bị nào trong bài tập 1 là hữu ích?)

Lời giải:

1. water bottle

2. tent

3. sleeping bag

4. knife

5. mirror

6. torch

Nội dung bài nghe:

Hi, I’m Kay Freeman, and I went on a-five-day desert challenge survival course. It was great fun, but it was tough. You must be fit because the desert is extreme. That’s why you must see a doctor first, and you mustn’t have health problems. But it isn’t dangerous if you follow the rules. For example, you mustn’t leave the group for any reason, and it’s important to prepare carefully. You need to carry everything in your backpack, so you shouldn’t take things that aren’t useful. Water is the most important thing. Because it’s hard to find, so you must have full bottles of water. The sun is very hot, but you mustn’t wear shorts or T-shirts because you’re burned. You should cover your body completely and wear a hat. It’s cold at night, so you should take a tent and a sleeping bag. A knife is useful too. It’s difficult to find your way in a desert, and maps aren’t useful because there aren’t any roads or villages. The biggest danger is getting lost. That’s why you should take a mirror and a torch. You can use a mirror and the sun to signal for help if you get lost. You can use a torch to signal at night. If you get lost, you can’t stay where you are because you won’t survive. Instead, you should try to walk out of the desert. You can use the position of the sun for directions. You shouldn’t travel in the middle of the day when it’s hot, maybe you’ll be lucky and arrive somewhere or meet someone. But don’t worry, you won’t get lost on the challenge because there’re excellent guides to help. Have a fantastic time!

Hướng dẫn dịch:

Xin chào, tôi là Kay Freeman và tôi đã tham gia khóa thử thách sinh tồn trên sa mạc kéo dài 5 ngày. Nó rất vui, nhưng nó rất khó khăn. Bạn phải khỏe mạnh vì sa mạc rất khắc nghiệt. Đó là lý do tại sao bạn phải gặp bác sĩ trước tiên và bạn không được gặp vấn đề về sức khỏe. Nhưng nó sẽ không nguy hiểm nếu bạn tuân theo các quy tắc. Ví dụ, bạn không được rời nhóm vì bất kỳ lý do gì và điều quan trọng là bạn phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Bạn cần mang theo mọi thứ trong ba lô, vì vậy bạn không nên mang theo những thứ không hữu ích. Nước là thứ quan trọng nhất. Vì rất khó tìm nên bạn phải có những chai nước đầy. Mặt trời rất nóng nhưng bạn không được mặc quần đùi hoặc áo phông vì bạn có thể bị bỏng. Bạn nên che kín cơ thể và đội mũ. Trời lạnh vào ban đêm, vì vậy bạn nên mang theo lều và túi ngủ. Một con dao cũng hữu ích. Rất khó để tìm đường trong sa mạc và bản đồ không hữu ích vì không có bất kỳ con đường hoặc làng mạc nào. Mối nguy hiểm lớn nhất là bị lạc. Đó là lý do tại sao bạn nên mang một chiếc gương và một cái đèn pin. Bạn có thể dùng gương và mặt trời để ra hiệu cầu cứu nếu bị lạc. Bạn có thể sử dụng đèn pin để báo hiệu vào ban đêm. Nếu bạn bị lạc, bạn sẽ không thể ở nguyên vị trí của mình vì bạn sẽ không thể sống sót. Thay vào đó, bạn nên cố gắng đi bộ ra khỏi sa mạc. Bạn có thể sử dụng vị trí của mặt trời để chỉ đường. Bạn không nên di chuyển vào giữa ngày trời nắng nóng, có thể bạn sẽ gặp may mắn và đến một nơi nào đó hoặc gặp ai đó. Nhưng đừng lo lắng, bạn sẽ không bị lạc trong thử thách vì có những hướng dẫn viên tuyệt vời để trợ giúp. Chúc bạn có một khoảng thời gian tuyệt vời!

4. Read the questions. Then listen again and choose the correct answers.

(Đọc câu hỏi. Sau đó nghe lại và chọn các câu trả lời đúng.)

1 To go on the Desert Challenge course, …

a. you must be under thirteen.

b. you must see a doctor.

c. you should come with a friend.

2 You must take a lot of water because …

a. you’ll need it for cooking.

b. you’ll get very thirsty.

c. you won’t find any in the desert.

3 When it gets hot, …

a. you mustn’t take your clothes off.

b. you should wear shorts and a T-shirt.

c. you should drink a lot of water.

4 If you get lost, …

a. you should wait for help to arrive.

b. you should use your mirror to signal for help.

c. you should use your map to get out of the desert.

Phương pháp:

Tạm dịch:

1 Để tham gia khóa Thử thách sa mạc,…

a. bạn phải dưới mười ba tuổi.

b. bạn phải gặp bác sĩ.

c. bạn nên đi với một người bạn.

2 Bạn phải uống rất nhiều nước vì…

at. bạn sẽ cần nó để nấu ăn.

b. bạn sẽ rất khát.

c. bạn sẽ không tìm thấy bất kỳ thứ gì trong sa mạc.

3 Khi trời nóng,…

a. bạn không được cởi quần áo của mình.

b. bạn nên mặc quần đùi và áo phông.

c. bạn nên uống nhiều nước.

4 Nếu bạn bị lạc,…

a. bạn nên đợi sự giúp đỡ đến.

b. bạn nên sử dụng gương của mình để ra hiệu để được giúp đỡ.

c. bạn nên sử dụng bản đồ của mình để ra khỏi sa mạc.

Lời giải:

1. b

2. c

3. a

4. b

Hướng dẫn dịch:

1. Để tham gia vào khóa thử thách trên sa mạc, bạn cần đến khám bác sĩ.

2. Bạn phải mang rất nhiều nước vì bạn sẽ không tìm thấy nó ở sa mạc.

3. Khi trời nóng bạn không được cởi quần áo của mình.

4. Nếu bạn bị lạc, bạn nên dùng chiếc gương của mình để ra hiệu cầu cứu.

5.USE IT! Work in pairs. Say which objects from exercise 1 are the most useful for survival in this situation and why. Agree on five objects.

(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hãy nói những đồ vật nào trong bài tập 1 là hữu ích nhất để tồn tại trong tình huống này và tại sao. Đồng ý về năm món đồ.)

You are planning a two-day trek in Cát Tiên National Park. You are going to camp in the forest.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến đi bộ hai ngày tại Vườn Quốc gia Cát Tiên. Bạn sắp cắm trại trong rừng.)

A: Our first priority is a water bottle.

(Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là một chai nước.)

B: Yes, I agree. And we’ll also need a tent. 

 (Vâng, tôi đồng ý. Và chúng tôi cũng sẽ cần một cái lều.) 

Lời giải:

A: Our first priority is a water bottle.

(Ưu tiên hàng đầu của chúng tôi là một chai nước.)

B: Yes, I agree. And we’ll also need a tent and a sleeping bag because it’s really cold at night. 

 (Vâng, tôi đồng ý. Và chúng ta cũng sẽ cần lều và túi ngủ vì ban đêm trời rất lạnh.)

A: Sure. We should also wear long trousers because there are many mosquitoes.

(Chắc chắn. Chúng ta cũng nên mặc quần dài vì có nhiều muỗi.)

B: Ok, and we need a torch too, because we can use it to signal at night for help.

(Ok, và chúng ta cũng cần đèn pin, vì chúng ta có thể sử dụng nó để báo hiệu vào ban đêm để được giúp đỡ.)

A: And don’t forget to bring some food, because this is a National Park, so we are banned from hunting for food. 

(Và đừng quên mang theo đồ ăn, vì đây là Vườn quốc gia nên chúng ta bị cấm săn bắt để kiếm thức ăn.)

Sachbaitap.com

Xem thêm tại đây: Unit 6. Survival
  • Speaking trang 74 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Speaking trang 74 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Speaking: Giving instructions - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 74. 2.Read the key phrases. Cover the dialogue and complete them with one word. Watch or listen again and check.(Đọc các cụm từ khoá. Che đoạn hội thoại và hoàn thành chúng bằng một từ. Xem hoặc nghe lại và kiểm tra.)

  • Writing trang 75 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Writing trang 75 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Writing: A blog - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 75. 2. Complete the Key Phrases with words from the blog.(Hoàn thành các Cụm từ khoá bằng các từ từ blog.)

  •  CLIL: Technology trang 76 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    CLIL: Technology trang 76 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập CLIL: Technology - GPS and survival - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 76. 3.Read the text again and answer the questions.(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi.)

  • Puzzles and Games trang 77 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Puzzles and Games trang 77 Unit 6 Tiếng Anh 7 Friends Plus

    Giải bài tập Puzzles and Games - Tiếng Anh 7 Friends Plus - Chân trời sáng tạo - Unit 6 trang 77. 3. WHAT’S IN YOUR BAG? Work in pairs. Follow the instructions.(CÓ GÌ TRONG TÚI CỦA BẠN? Làm việc theo cặp. Làm theo chỉ dẫn.)